Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam

Journal of Incompetent Professors in Vietnam – JIPV

Phòng vinh danh Nhà khoa học có công bố ISI tiêu biểu

Posted by giaosudom trên Tháng Tám 10, 2010

Phòng vinh danh Nhà khoa học có công bố ISI tiêu biểu

view profile

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:


Mục đích: Vinh danh những nhà khoa học Việt Nam có nhiều công bố ISI.

Nhân sự: Editor chim_nhon (trưởng phòng).

Tiêu chuẩn một nhà khoa học được chọn vào danh sách công bố ISI của Journal of Incompetent Professors in Vietnam – JIPV – Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam:

A/ Đối tượng và chuẩn: Đại học >= 5, ThS >= 7, TS >= 10, PGS >= 15, GS >= 20.

B/ Điều kiện bắt buộc:

1/ Đại học, ThS, TS, PGS , GS tương ứng phải là main author của ít nhất 2, 3, 5, 7, 10 ISI papers.

2/ Có ít hơn 1/2 ISI papers xếp áp chót bảng xếp hạng của chuyên ngành hẹp (n: số tạp chí ISI chuyên ngành hẹp, i IF: IF của bài i, i là áp chót 3/4 i<= i IF <= n).

Đối tượng ưu tiên (giảm vài đơn vị, tuỳ trường hợp):

1. Không thuộc Hà Nội và TPHCM.

2. Có bài top 10 trong chuyên ngành hẹp.

3. Tuổi đời còn trẻ, có những phát biểu tâm quyết với khoa học nghiêm túc trên các phương tiện thông tin đại chúng.

======================================================

Xin giới thiệu công bố ISI của một số nhà khoa học. Bác nào phát hiện thông kê chưa chính xác thì xin vui lòng đóng góp, phát hiện nhà khoa học có nhiều công bố ISI xin giới thiệu.

* PGS 2009 Phạm Đức Chính, Viện Cơ học: 65(23/07/2010).

– Chinh PD: 53 (độc lập)

– Pham DC: 12 (chưa đầy đủ, chưa thống kê công trình ISI PGS Chính cống bố khi nghiên cứu ở nước ngoài).

– Ý kiến của JIPV’s Editors về ứng viên:

Editor inhainha: “Mặc dù bác Chính đã đăng bài về ISI nhiều lần trên báo chí, nhưng em cảm nhận thấy hiệu quả chưa đến đâu, vẫn còn rất nhiều nhà khoa học chưa biết ISI là cái gì vì thế nên cần đẩy mạnh tuyên truyền về ISI hơn nữa.”

Hầu hết đứng tên độc lập, chẳng có đứng chung với Hàn, Úc gì cả.

Tiện thể, em cũng tìm và thấy được bác Chính có nhiều bài báo được công bố trong các tạp chí TOP sau (có cả tạp chí TOP 1):

PHYSICAL REVIEW E has an Impact Factor of 2.400.
PHYSICS, FLUIDS & PLASMAS 28 8 Q2
PHYSICS, MATHEMATICAL 47 5 Q1

INTERNATIONAL JOURNAL OF PLASTICITY has an Impact Factor of 4.791.
ENGINEERING, MECHANICAL 115 3 Q1
MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY 212 19 Q1
MECHANICS 123 4 Q1

ARCHIVE FOR RATIONAL MECHANICS AND ANALYSIS has an Impact Factor of 2.331.
MATHEMATICS, INTERDISCIPLINARY APPLICATIONS 80 5 Q1
MECHANICS 123 8 Q1

JOURNAL OF THE MECHANICS AND PHYSICS OF SOLIDS has an Impact Factor of 3.317.
MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY 212 29 Q1
MECHANICS 123 5 Q1
PHYSICS, CONDENSED MATTER 66 13 Q1

PHYSICAL REVIEW B has an Impact Factor of 3.475.
PHYSICS, CONDENSED MATTER 66 12 Q1

ACTA MATERIALIA has an Impact Factor of 3.760.
MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY 212 27 Q1
METALLURGY & METALLURGICAL ENGINEERING 70 1 Q1

JOURNAL OF NON-NEWTONIAN FLUID MECHANICS has an Impact Factor of 2.000.
MECHANICS 123 12 Q1

PS: con số ở cột thứ nhất là số tạp chí được xếp hạng trong chuyên ngành. Con số ở cột thứ hai là xếp hạng trong chuyên ngành.
Có một vài tạp chí bị văng ra khỏi top 10 năm 2009, nhưng trong năm 2008 vẫn nằm trong top 10 là Physical Review B và JOURNAL OF NON-NEWTONIAN FLUID MECHANICS

Editor TCHGDD2010: Nhà khoa học như bác Chính bây giờ không phải dễ tìm ở Việt Nam. Những người đương chức ít khi nào dám dũng cảm nói lên sự thật vì lợi ích chung như bác Chính, đa số tự câm tự điếc để kiếm ăn, miễn sao no bụng thôi, khoa học bèo thì kệ miễn sao họ béo được rồi. Một số người sau khi về hưu thì mới lên tiếng này nọ và chả ai nghe. … Bác ấy không hèn nhác như một số người có mác “GS.TSKH ” và có khi có cả “VS”, chỉ biết lo cái bụng của họ, lo rút các đề tài nhưng chỉ làm những kết quả không dỏm thì cũng chỉ tầm thường. Theo thông tin tình báo thì những kẻ đó “vui mừng như mới nhớn” khi có một ông Mỹ gốc Nga viết bài “ca ngợi thành tích khoa học” của Việt Nam một cách mù quáng.

Editor Hội Viên.Hội Toán Học: ARCHIVE FOR RATIONAL MECHANICS AND ANALYSIS: ai có bài trên đây thì dân Toán như tôi xin gọi bằng THẦY. Tạp chí này được MathScinet liệt kê vào nhóm 10 tạp chí hàng đầu. Còn những PHYSICAL REVIEW đa số là uy tín, và bác inha đã chỉ ra IF. Tôi thấy bác Chính cần phải teach mọi người về ISI nhiều hơn nữa vì hiện nay rất nhiều nhiều người chưa hiểu đúng ISI, phần nhiều là PGS, GS dỏm và học trò của họ.

* GS Ngô Việt Trung, Viện Toán học: 72 (Trung NV)

* TS Trần Tịnh Hiền, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 166 (Hien TT, TPHCM, Vietnam)

*GS 2009 Võ Văn Hoàng, ĐHBK TPHCM: 18

*GS Hoàng Tụy , Viện Toán học: 60 (5/7/2010).

*GS Hồ Tú Bảo, Viện Công nghệ Thông tin: 47 (Ho TB).

* GS Hoàng Xuân Phú, Viện Toán học: 31 (Phu HX, được đề cử bởi Vinh-SP).

* GS Nguyễn Đông Yên, Viện Toán học: 39 (Yen ND, được đề cử bởi Vinh-SP).

* TS Phạm Hữu Anh Ngọc, ĐHSP Huế: 26 (Ngoc PHA, đề cử bởi CTA2010).

* Thạc sĩ Ngô Quốc Anh, ĐHKHTN Hà Nội: 16 (Ngo QA=7, Anh NQ =0, CTA2010 đề cử và cung cấp số lượng 16 (mới nhận đăng, Web of Science chưa thống kê)).

* GS Đoàn Nhật Quang, Viện Vật lí: 37 (Quang DN).

* GS Đinh Nho Hào, Viện toán học: 28 (đề cử bởi CTA2010).

* GS Vũ Ngọc Phát, Viện toán học: 30 (đề cử bởi CTA2010).

* GS Phan Quốc Khánh, ĐHQT TPHCM: 44 (đề cử bởi CTA2010, thống kê bổ sung: Sao Sang).

* TS Nguyễn Thành Long, ĐHKHTN TPHCM: 44 (đề cử bởi CTA2010).

* GS Đặng Đình Áng, ĐHKHTN TPHCM: 36 (đề cử bởi CTA2010).

* TS Nguyễn Quốc Hưng (cơ khí), Trường ĐH Công nghiệp TPHCM: 16 (đề cử: inhainha, chưa tính các bài mới nhận đăng).

* GS Nguyễn Hữu Đức, ĐHQG Hà Nội: 85.

* GS Nguyễn Phú Thùy , ĐH Công Nghệ Hà Nội: 78.

* GS Nguyễn Xuân Phúc , Viện Khoa Học Vật Liêu: 74 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* GS Nguyễn Châu , ĐHKHTN Hà Nội: 73 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* GS Thân Đức Hiền , ĐHBK Hà Nội: 58 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* Thạc sĩ Nguyễn Hoan Phú, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 37 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* Bác sĩ Trần Thị Hồng Châu, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 48 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* TS Trần Quang Bình, Bệnh viện Chợ Rẫy, TP.HCM: 38 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* Bác sĩ Nguyễn Thị Dung, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 19 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* TS Nguyễn Thị Ngọc Lan, Bệnh Viện Phạm Ngọc Thạch TPHCM: 21 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* GS Trần Thoại Duy Bảo, Viện Vật Lý TPHCM: 38 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* GS Lê Tuấn Hoa, Viện toán học: 32 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”, giới thiệu: Hội Viên.Hội Toán Học).

* TS Nguyễn Xuân Hùng, ĐHKHTN TPHCM: 16 (giới thiệu: thai hoang chien).

* TS Nguyễn Thời Trung, ĐHKHTN TPHCM: 14 (giới thiệu: thai hoang chien).

* Bác sĩ Nguyễn Minh Dũng, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 37 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

* Bác sĩ Nguyễn Thị Hoàng Mai, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 37 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ bên ” Nga, Đức, Tàu,…”).

* PGS Nguyễn Trần Hiển, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương: 36 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ bên ” Nga, Đức, Tàu,…”).

* GS Nguyễn Công Khẩn, Viện Dinh Dưỡng Trung ương: 36 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ bên ” Nga, Đức, Tàu,…”).

* GS Trần Văn Sung, Viện Hóa học: 26 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ bên ” Nga, Đức, Tàu,…”).

* PGS Trần Minh Tiến, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật Lý: 25. (17 bài độc lập; Top 10: 13 bài Phys. Rev. B (9 bài độc lập), IF=3.322, PHYSICS, CONDENSED MATTER; submitted by TCHGGD) .
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=cbkh&l=0&y=20…

* PGS Nguyễn Anh Kỳ , Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật Lý: 14 (5 bài top 10; communicated by Editor inhainha) .
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=15&u…

* GS Nguyễn Ái Việt, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 41 ( 6 bài top 10 checked by Editor inhainha).
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=4&ui…

* TS Phùng Văn Đồng, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 15 (7 bài top 10; communicated by Editor inhainha)
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=19&u…

* PGS Nguyễn Bá Ân, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 113 (53 bài top 10; communicated by Editor inhainha)
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=9&ui…

* GS Hoàng Ngọc Long, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 53 (22 bài top 10; communicated by Editor inhainha)
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=5&ui…

*TS Trịnh Xuân Hoàng, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 36 (23 bài top 10, đặc biệt anh có 5 công trình trên tạp chí Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America; communicated by Editor inhainha).
www.iop.vast.ac.vn/theor/view.php?t=canbo&id=1&ui…

* PGS Đặng Đức Trọng, Khoa Toán – tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM: 20 (communicated by Editor Hoa1950).

* GS Dương Minh Đức, Khoa Toán – tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM: 22 (communicated by Editor Hoa1950).

* Cố PGS Phạm Anh Minh, Trường ĐH Khoa học Huế: 27 (communicated by Editor chim_nhon). Editor chim_nhon phát biểu cảm nghĩ: “Tôi viết đề cử này thay lời tri ân tới người Thầy đã quá cố cùng với học trò của Thầy.”
www.svbk.vn/showthread.php?t=8505

* GS Nguyễn Hữu Công, Khoa Toán – Cơ – Tin học, ĐHKHTN, Đại học Quốc Gia Hà Nội: 27 (communicated by Editor chim_nhon).

* GS Nguyễn Hữu Việt Hưng, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội: 21 (submitted by Editor okounkov).

* PGS Nguyễn Quốc Thắng, Viện Toán học: 31 (submitted by Editor okounkov).

* PGS Nguyễn Văn Khiêm, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa: 30 (submitted by Editor inhainha).

This scientist has a paper with at least 141 citations: Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

* TS Lê Viết Báu, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa: 17 (submitted by Editor inhainha).

Editor inhainha’s comments on Mr Nguyễn Văn Khiêm’s and Mr Lê Viết Báu’s contributions: “Xin giới thiệu nhóm nghiên cứu gồm 2 nhà khoa học miền Trung 2 vị này thay nhau đứng đầu và CA trong nhiều bài báo trong đó có một số bài trong TOP chuyên ngành hẹp. Thật không thể tin ở một nơi “tỉnh lẽ” như vậy mà vẫn có nhóm nghiên cứu nghiêm túc trong 10 năm trời.”

* GS Phan Hồng Khôi, Viện khoa học vật liệu: 23 (submitted by Editor inhainha).

* GS Nguyễn Hoàng Lương, ĐHKHTN Hà Nội: 32 (submitted by Editor inhainha).

* PGS Phan Văn Kiệm, Viện Hóa sinh biển – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam: 23 (10 MA, submitted by Editor GS Ngang, recommended by Editor chim_nhon).

(còn tiếp)

______________________________________
Originally posted at 11:40AM, 16 March 2010 PDT ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 2 days ago.

← prev 1 2 next →
(1 to 100 of 165 replies in Phòng vinh danh Nhà khoa học có công bố ISI tiêu biểu)
view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

Danh sách này chưa đầy đủ. Đã có rất nhiều bác giới thiệu qua email, chúng tôi xin cảm ơn và sẽ bổ sung vào danh sách sau khi kiểm tra lại.

Xin các bác vui lòng đề cử ứng viên có nhiều công bố ISI vào ngay chủ đề này để mọi người cùng trao đổi.
Posted 5 months ago. ( permalink )

view photostream

buonoichaomi says:

Chào các Adm. trong HD xet GS thật và dỏm,
Để có sự khác biệt thật sự giữa GS thật và dỏm, thiết nghĩ các bác chỉ đề nghị những GS thật nào có ít nhất 5 Papers với tên đầu tiên (first name), còn lại là tên giữa (co-author) hoặc cuối nếu có (nếu là Corresponding author thì càng tốt).
Tôi xem qua một số trong danh sách đề cửa GS thật trên và thấy có nhiều ứng viên chỉ có tên co-author. Nếu như vậy sau này sẽ rất khó để phong GS dỏm và cũng không nói lên được thế nào là GS thật. Hiện nay theo tôi biết thì một số vị làm khoa học (không biết thật hay giả) có chức quyền tại Việt nam dụ dỗ hoạc ép các NCS đang học tại nước ngoài (đi học từ cơ quan của họ) nghi tên họ vào co-author và hứa hẹn vị trí khi trở về nước. Thứ 2 là các vị này chỉ cung cấp mẫu cho các đơn vị nghiên cứu tại nước ngoài (với nhiều mẫu vật rất qúy tại Việt Nam về mặt di truyền và bệnh học) đẻ chỉ được ghi vào co-author. Vậy mong các bác khi giới thiệu chú y giùm. (theo tôi nghỉ PSG dỏm là dưới 3 bài báo với first name, GS dỏm là dưới 5 bài báo với first name). Mến chào

Admin@: Ý kiến hay và chính xác. Nhưng nhiều ngành dùng thứ tự ABC thì biết làm sao? Ở đây chúng ta chỉ nêu danh sách có nhiều bài ISI, chưa đề cập giỏi, thật… Như vậy các bác có thể tiếp tục phản biện để tìm ra những vị ăn theo.
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

Tiên Sư says:

Chào mọi người,

Tôi đang làm NCS Toán và chuẩn bị chọn một ông thầy không dỏm hướng dẫn. Tôi có mấy thắc mắc sau mong anh em trả lời giúp:

1) Tôi thấy số lượng tạp chí toán nhiều quá nên không biết cái nào thật cái nào giả. Tạp chí mà không có trên ISI thì đương nhiên là “lởm” rồi, không bàn đến. Những tạp chí trên webofscience được xếp đại khái theo 3 loại: SCI, SCIE, và phần còn lại. Theo tôi được biết thì có đến cả trăm tạp chí vào loại SCI. Vậy có bao nhiêu tạp chí thuộc loại SCIE? và bao nhiêu tạp chí thuộc phần còn lại? Làm thế nào để biết được list các tạp chí và ranking theo từng loại?

2) Theo như bác Người Hà Nội nói trong mục “Thảo luận: thử tìm một thước đo hợp lý…”, những tạp chí thuộc loại SCIE, đặc biệt là những tạp chí cuối bảng xếp hạng, cũng vớ vẩn lắm. Tôi thấy cũng đúng, vì đã có cả 100 tạp chí thuộc loại SCI rồi. Như vậy có nghĩa là các tạp chí ISI mà nằm ngoài SCIE cũng vớ vẩn. Cho nên tôi đề nghị trong danh sách trên các bác chỉ nên list những người có nhiều công bố SCI thôi. Chúng ta chỉ nên tôn vinh những cá nhân xuất sắc.

3) Tôi tìm hiểu các công bố toán học trên website
apps.isiknowledge.com/WOS_GeneralSearch_input.do?product=…

Nó liệt kê ra tất cả các bài báo ISI, nhưng nó không nói bài nào la SCI, bài nào là SCIE. Các bác làm thế nào để biết được ạ? Không nhẽ cứ dò từng bài một à?

Trân trọng,
Tiên Sư.

Admin@:

SCI:
scientific.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jloptions.cg…

SCIE:
scientific.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jloptions.cg…

Có edit từ “BM” trong bài viết của bác. Vui lòng viết nhẹ nhàng nha.
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

TS tinh thuong men thuong says:

Chào các bác.
Hiện nay ở VN có 1 nghịch lý mà nước ngoài ko hiểu hoặc chỉ nhún vai, bó tay, và thương xót những người lao động khoa học chân chính. Đó là việc các nhân vật đứng đầu cơ quan, hay trưởng lab, luôn yêu cầu có tên trong bài báo, hoặc làm chủ nhiệm đề tài. Nếu đối tác ko đồg ý thì gây rất nhiều khó khăn hoặc ko hợp tác nũa. Tất nhiên những người này chỉ đứng tên giữa co-authod chứ ko bao giờ được đứng first hay last name. Điều đáng nói là họ ko quan tâm đến khoa học thật sự, ko đọc được bài báo đó, ko hiểu những nội dung kỹ thuật quan trọng hay ý nghia của NC đó. Cái mà họ quan tâm là bao nhiêu tiền có thể trấn được của đối tác, có tên trong NC ko và có được đi nước ngoài ko. Có nhiều người thực sự làm NC thì ko được có tên. Vì đối tác khi chuẩn bị bài báo thường hỏi ý kiến cơ quan hợp tác là giới thiệu tên người trong danh sách đồng tác giả. Vì vậy các bác chỉ tính có tên trong bài báo thôi thì thật sự bỏ lọt rất nhiều đồ dỏm. Các bác cứ đưa tên, đưa bài báo lên. Nếu có trùng tên (viết tắt, hay o VN họ trùng nhau quá nhiều) sẽ có phản hồi từ độc giả, cho biết bài báo đó, tên đó có đúng là người mà các bác đang xem xét hay ko.
Hoặc các bác có thêm 1 mục khác nữa, VD thư mục: “Nhà KH lột” (trấn lột tiền của đối tác, bóc lột sức lao động của đồng nghiệp) v.v…
Kính chúc các bác sức khỏe.

JIPV@: Trường hợp trùng tên thì các Editors được yêu cầu kiểm tra rất kỹ, có sai sót thì sẽ bổ sung ngay. Những chuyện còn lại, JIPV cũng chia sẽ với bác, nhưng đành pó tay. Việc pót toàn bộ lên đây thì số lượng nhiều quá nên…
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

Tổng Đài 1080 says:

Tôi có người bạn làm ngành y ở một thành phố lớn của nước ta.
Thỉnh thoảng tôi và anh ấy tán gẫu về chuyện khoa học nước nhà.
Đến khi đọc ý kiến ở trên của “TS tinh thương men thuong”
tôi thấy giống ý mà anh bạn tôi đã từng nói quá, bèn viết một email hỏi anh ấy rằng:
“Tôi đoán bài ký tên “TS tinh thương men thuong” là do ông viết, đúng không?”.
Anh bạn tôi trả lời: “Không. Nhưng tôi thích bài viết này, vì nó nói đúng thực trạng của tất cả các nghiên cứu về y khoa hiện nay ở VN.”

Anh bạn tôi còn bảo; Ngay trong danh sách “Công bố ISI của một số Nhà khoa học Việt Nam” (hiển nhiên là nom rất “mẫu mực”) trên Flickr này cũng có ít nhất một quan ngành y thuộc loại đó. Quan này đã bị tố giác tùm lum ở bệnh viện của quan, nhưng rồi đâu vẫn vào đó, vì “chứng cứ đâu?”.

Chính câu hỏi “chứng cứ đâu?” làm cho các quan nước ta ngó bộ trong sạch nhất thế giới, vì không thấy ai bị kết tội tham nhũng cả.
Chứng cứ chỉ có thể tồn tại trong một xã hội có luật pháp rõ ràng.
Lại nhớ, trong một cuốn truyện tình báo, khi thẩm định hồ sơ của một nhân viên mới, cơ quan tình báo Đức Quốc xã kết luận: “Cái đáng ngờ nhất ở người này là không có gì đáng nghi ngờ cả”.

Tôi thấy bó tay. ISI không giúp gì được trong chuyện này.

JIPV@: Bác nói chí lí, nhưng JIPV chỉ biết thống kê, còn thực tế bên trong thì chỉ có người trong cuộc và người liên quan biết thôi. Do đó, JIPV chỉ kết luận về dỏm, không có kết luận gì về xuất sắc, hàng đầu. Danh sách ISI thì cũng thuần túy là danh sách thôi.
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

inhainha says:

bác admin nói vậy cũng có lý, nhưng dù sao đi nữa chúng ta cũng nên có hành động trân trọng những đóng góp của họ cho nước nhà bằng cách đưa hình của họ lên và lồng vào một khung hình trang trọng.

Còn với các vị dỏm, yếu kém thì bác nên làm một cái bằng +một con dấu đóng chữ dỏm, yếu kém lên nhé. Tạp chí mà không có con dấu là không được rồi 😀

Admin@: Cảm ơn bác cho ý kiến. Một số vị phản đối đưa hình của họ bác à, những người nghiêm túc không thích được nổi tiếng. Những tạp chí dạng professional thì chỉ cần chất lượng, không cần something official bác à 🙂
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

hat_cat says:

@All:
Tôi thấy ý kiến của bạn inhainha cũng rất hay. Nên đề nghị JIPV nên đề xuất bạn đọc góp ý thiết kế mẫu con dấu PGS&PGS dỏm và bằng xác nhận dỏm này (có khi, giống như đề xuất của Bác Nguyễn Thiện Nhân trước đây, phải có dòng ghi luôn tổng số tiền các bác í đã lấy để nghiên cứu khoa học vào cái bằng này nữa đấy chứ). 🙂

Admin@: Cảm ơn bác cho ý kiến. JIPV không thể “màu mè” như GS rất dỏm NTN được. Đề nghị ghi số tiền là hay đấy, nhưng chỉ có trời mới biết họ đã phung phí bao nhiêu 🙂
Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 months ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Phát hiện của hai Editors Tạp chí Học giả Gian dối – TCHGGD và inhainha rất hay. JIPV xin tặng hai Editors danh hiệu “chiến sĩ thi đua cấp JIPV”.

Editor inhainha nên cho thống kê số bài top 10 cụ thể hơn, như Editor Tạp chí Học giả Gian dối – TCHGGD đã làm. JIPV sẽ kiểm tra lại.

Editor inhainha thống kê cẩn thận nhé! Có thể JIPV sẽ gởi lời chúc mừng đến Trung Tâm Vật lý lý thuyết, Viện Vật Lý, cũng như thông báo một tấm gương tồt cho các nơi khác học hỏi. Xin the Board của JIPV góp ý cho ý tưởng này.

Rất mong Editor inhainha giúp dùm, để tiết kiệm thời gian cho JIPV, và cũng đãm bảo chủ trương Fast Communication.

JIPV chúc mừng hai Editors Tạp chí Học giả Gian dối – TCHGGD và inhainha đạt danh hiệu Chiến Sĩ Thi Đua cấp JIPV.

Lưu ý: Nước ta dù còn nghèo, nhưng đã có đầu tư rất đáng kể cho nghiên cứu khoa học. Mỗi đề tài vài trăm triệu, so với quốc tế chưa là bao, nhưng so với đời sống trong nước thì không phải là tệ.


Originally posted 4 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

khongngung says:

Xã hội học đã có ai có bài ISI chưa các bác?

Admin@: Có rồi. Nhưng hiện nay JIPV chỉ xét những ngành không xã hội thôi.
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

yeukhoahoc says:

Tôi nhớ có lần GS Hoàng Tụy nói PGS, GS Việt Nam đạt tầm quốc tế khoảng 20%, sợ rằng tỷ lệ này không đạt, trên thực tế có thể thấp hơn nhiều lần. Một số anh, chị có nhiều công trình được vinh danh ở trên:

1. TS Trịnh Xuân Hoàng, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 36 (23 bài top 10, đặc biệt anh có 5 công trình trên tạp chí Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America; communicated by Editor inhainha).
2. Thạc sĩ Nguyễn Hoan Phú, Bệnh Viện Nhiệt Đới TPHCM: 37 (thống kê
với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).
3. TS Phùng Văn Đồng, Trung Tâm Vật Lý lý thuyết, Viện Vật lí: 15 (7 bài top 10; communicated by Editor inhainha)
4. TS Trần Quang Bình, Bệnh viện Chợ Rẫy, TP.HCM: 38 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).
5. TS Nguyễn Thành Long, ĐHKHTN TPHCM: 44 (đề cử bởi CTA2010).
6. Thạc sĩ Ngô Quốc Anh, ĐHKHTN Hà Nội: 16 (Ngo QA=7, Anh NQ =0, CTA2010 đề cử và cung cấp số lượng 16 (mới nhận đăng, Web of Science chưa thống kê))
Thạc sĩ Nguyễn Hoan Phú, Thạc sĩ Ngô Quốc Anh theo Quy định phong chức danh PGS, GS cần học vị TS. Nhưng số công trình của các anh gấp nhiều lần những PGS, GS khác.
Anh Ngô Bảo Châu đã được giới thiệu để công nhận GS ở Việt Nam, điều này cũng tốt. Liệu giới thiệu anh có phải là ăn theo tiếng tăm của người nổi tiếng không ?
Không biết có cá nhân hoặc cơ quan nào đó sẵn sàng giới thiệu một số người được vinh danh ở trên được công nhận PGS, GS ? Liệu có cơ chế đặc cách, những vị có số công trình cao hơn TS, PGS, GS theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ đươc công nhận TS, PGS, GS ở Việt Nam?
Tôi mơ có ngày như thế, không biết tôi có quá mơ mộng không, phi thực tế không ?
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
yeukhoahoc edited this topic 3 months ago.

view photostream

connan2010 says:

@ inhainha: theo mình thấy JIPV nên tập trung vào xét về mặt số lượng. Bởi vì không dễ để có thể kiểm định về chất lượng của 1 bài báo hoặc ranking của 1 tạp chí cũng là 1 vấn đề khó. Mình không rành lắm về các tạp chí bên Toán nhưng theo mình biết bên ngành Toán chắc ít ai cho rằng Journal of Computational and applied mathematics là 1 tạp chí đầu ngành. Web of science chưa chắc là tối ưu. Không thể chỉ dựa vào Web of science hay ISI cho vần đề này.

Third Editor-in-Chief@: Journal of Computational and applied mathematics không là top, theo ISI và MathScinet. Anh Công không xứng đáng vào list.
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

inhainha says:

@connan2010 và third editor: em xin lỗi không thể đồng ý với ý kiến của các bác rồi. Đối với em thì 1 bài chất lượng còn hơn cả chục bài làng nhàng (bác Nguyễn Văn Tuấn cũng từng nói 10 con gà không thể bằng 1 con trâu). Bác nói việc kiểm định chất lượng tạp chí là khó, bác nói đúng một phần thôi vì việc đánh giá này rất khó nếu như bác chỉ sử dụng những công cụ mang tính cảm tính như “nghe nói”, “ít ai”, …Hiện nay các chỉ số đánh giá tạp chí tuy chưa phải là tối ưu nhưng nó cũng không đến nỗi đánh giá sai một tạp chí tồi thành tạp chí tốt, chí ít tạp chí đó cũng thuộc hàng chất lượng đến hàng đầu.
Hiện nay em cảm nhận rằng các bác làm bên toán thường đa số giải quyết những bài toán lý thuyết, ít đi vào toán ứng dụng và phương pháp số. Chắc các bác nghĩ nó dễ quá nên không làm hoặc các bác không thấy vẻ đẹp của nó :))? Vì vậy nên dẫn đến tình trạng hơi nghịch lý là một phần không nhỏ tác giả của những bài báo trong những tạp chí về toán ứng dụng và phương pháp số lại từ những người ngoại đạo. Chính vì nghịch lý đó mà ngược lại dần dần các bác xem những người nghiên cứu toán ứng dụng không phải là người làm toán chính thống và các tạp chí toán ứng dụng không phải là các tạp chí toán hàng đầu “đúng nghĩa” như bác nghĩ “ít ai” như ở trên.
Đối với dân ngoại đạo như em thì toán ứng dụng hay toán lý thuyết em đều trân trọng như nhau, đều có ích cả và việc đánh giá chất lượng bài báo phải dùng những công cụ định lượng cho công bằng.
Journal of Computational and applied mathematics không phải là tạp chí top 10 của ngành toán nói chung nhưng ít ra nó cũng đứng hạng 1 trong chuyên ngành hẹp đó là numerical analysis. Một vị đã nộp nhiều bài báo vào tạp chí hạng 1 trong lĩnh vực numerical analysis thì gần như vị đó đã thuộc nhóm đầu ngành này rồi.
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 3 months ago.

view photostream

connan2010 says:

@inhainha: không ai phủ nhận về chuyện 1 bài tốt có thể hơn 10 bài làng nhàng. Nhưng vấn đề là việc đánh giá tạp chí hoặc bài báo chất lượng hình như quá sức của những người trong JIPV. Vả lại công việc này cũng rất mất thời gian. Một điều quan trọng: 1 bài top 1 trong 1 chuyên ngành hẹp chưa chắc bằng 1 bài “làng nhàng” trong chuyên ngành rộng. Sự so sánh nào cũng không thể chính xác 100%. Lấy ví dụ, một “cao thủ” hạng 1 của phái Hải Sa, Không Động… cũng chưa chắc hơn được 1 đệ tử của Thiếu Lâm. Vì vậy không thể nói 1 người nào đó nộp nhiều bài trong top của 1 chuyên ngành hẹp là có thể xem như 1 “cao thủ” thứ thiệt. Vả lại mục đích của JIPV là phong GS/PGS dỏm chứ không phải tôn vinh. Vì thế, ít nhất tại thời điểm này, chúng ta không nên “lấn sân” qua xem xét vấn đề ranking.
Toán lý thuyết và ứng dụng cũng khó có thể phân biệt. Chằng hạn nếu ai đó làm về PDEs. Cái này gọi là lý thuyết cũng đúng, mà ứng dụng cũng chẳng sai. Nếu 1 người nào đó làm về ứng dụng thì cũng lại phải đặt câu hỏi tiếp, đó là, ứng dụng tới cỡ nào? Gián tiếp hay trực tiếp? Không ai dám nói ứng dụng hay lý thuyết cái nào dễ hơn? Đánh giá chất lượng mỗi nơi có mỗi chuẩn riêng. Dựa vào 1 chuẩn nào đó cũng có thể có nhiều điều không thỏa đáng. Những công cụ mà Inhanha nói là “nghe nói” và “ít ai” có thể nó không có cơ sở nhưng không phải là không có lý. Ví dụ nếu minh lấy Annals of Maths, trong giới Toán học, chẳng cần phải dựa vào Impact factor hay những thứ như vậy, thì đó là tạp chí số 1. Thứ nhất, tạp chí này là của viện ISA của 1 trong những trường nổi tiếng nhất Princerton. Thứ 2, uy tín và danh tiếng của Editorial Board của nó. Thứ 3, đó là lịch sử của nó: những lời giải của những bài toán lớn phần lớn là được gửi đăng trên tạp chí này. Vì những lý do đó, đối với ngành Toán, Annals of Maths là số 1, hoặc ít ra nó phải nằm trong top 3. Cho nên như mình đề cập trước đây. Theo Web of Science hay gì đó về ranking, không cần biết căn cứ vào cái gì, nhưng nếu Nonlinear Analysis mà xếp trên Annals of Maths đến mấy bậc thì rõ ràng không đáng tin.
JIPV mục đích là xét phong hàm gỏm cho 1 số GS/PGS không nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học. Về mặt này JIPV đã làm khá tốt, bởi vì tiêu chuẩn của JIPV dựa vào số lượng trên ISI vừa rõ ràng và dễ kiểm tra. Vấn để đánh giá chất lượng, một lần nữa, mình mong các bạn không nên đưa vào lúc này. Thứ 1, chúng ta không đủ thơi gian. Thứ 2, chúng ta không đủ người am hiểu về vấn đề này. Thứ 3, nếu có gì sai xót người ngoài nhìn vào thì có thể những gì JIPV nói trước đây sẽ trở nên không đáng tin.
Posted 3 months ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

@connan: hehe, bác lấy cái ví dụ võ học so sánh ở đây thiệt sự em không thể thông nổi. Toán học là một ngành rộng bao trùm nhiều chuyên ngành hẹp, mỗi một vị nghiên cứu cũng chỉ theo 1 vài chuyên ngành thôi, điều quan trọng là lĩnh vực mình theo đuổi phải tinh thông, điều đó mới thực sự đáng quý. Ở đây em không dám so sánh ngành nào hay hơn ngành nào, mà quan điểm của em thế này: một vị đã nộp nhiều bài báo vào tạp chí được đánh giá hạng 1 trong một chuyên ngành hẹp thì điều đó cũng nói lên rằng vị đó đã thực sự nghiên cứu nghiêm túc và có chất lượng, rất đáng được khen ngợi. Với bài post trên em cũng chỉ góp ý với bác Editor in chief nên để ý đến chất lượng bài báo. Không nên chỉ đếm số lượng để đưa ra quyết định vị đấy không xứng đáng vào list.
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

connan2010 says:

@ Inhainha: hihihi, mình đồng ý với Inhainha, nhưng chỉ 1 chút thôi :D. Cần chú ý là giữa 2 chuyên ngành hẹp khác nhau cũng có khoảng cách rất lớn. Chẳng hạn nếu coi Journal of Computational and applied mathematics là số 1 của Numerical Analysis thì rất nhiều PhD có bài trên journal nay. Nếu xét về Optimization thì chuyện 1 PhD có bài trên SIAM Optimization (số 1 trong ngành này) hoặc 1 PhD về PDEs có bài trên Journal of Differential Equs cũng không phải là điều gi to tát. Nhưng chuyện 1 PhD có bài trên Annals of maths hay Acta là chuyện khác, cái này khó hơn rất nhiều. Mình không có con số cụ thể nên không thể đưa ra 1 so sanh chính xác cho Inhainha. Nhưng Inhainha cũng nên biết rằng: trong tất cả những người làm Toán tại VN (không tính những người ở nước ngoài), chỉ duy nhất có 1 người có 1 bài trên Annals of Maths. Mình cũng xem thử trên mathscinet về những người Việt ở nước ngoài (khoảng 10 người nổi tiếng), tổng số bài trên Annals of Maths của những người này không nhiều hơn 20. Nói như vậy để biết được level của các tạp chí khác biệt nhiều như thế nào. Cho nên chuyện mình so sanh với võ học cũng không phải là quá khập khiễng mà theo cách nhìn này, sự thực nó là như vậy. Do đó, chuyện xác định bài nào trong top nó không đơn giản. Không phải chỉ dựa vào 1 bảng xếp hạng là có thể list ra như vậy. Tốt nhất tại lúc này, chúng ta chỉ nên dựa vào số lượng. Chuyện tôn vinh 1 ai đó nếu mình không biết rõ thì cũng chẳng khác nào như chuyện phong hay tôn vinh các GS/PGS như nhà nước ta thường hay làm đó thôi.
Posted 3 months ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

@Connan2010: Tôi không đồng ý với bác ở quan điểm “JIPV mục đích là xét phong hàm dỏm cho 1 số GS/PGS không nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.” Đây có thể là mục đích chính, chứ không nên bỏ qua việc tôn vinh các nhà khoa học giỏi nhiều đóng góp cho Việt Nam. Chính vì mục này mà tôi có hứng thú tham gia JIPV, vì thú thực khi mới đặt chân đến đây, tôi nghĩ JIPV là công cụ để đấu đá, bôi nhọ, … hihi (sorry). Mà có tôn vinh những nhà khoa học chân chính, những nhà khoa học dỏm hoặc nhà khoa học trẻ mới chớm dỏm có cơ hội để học tập và phấn đấu để ra khỏi list của JIPV. Kết lại, tôi không thấy mục này là vô bổ đâu!

@First Editor-in-Chief và Third Editor-in-Chief: Tôi đồng ý với inhainha, GS Công xứng đáng được vào list những nhà khoa học công bố nhiều ISI. Thêm nữa, Admin đã xác nhận GS Công đã có 27 bài, đủ tiêu chuẩn vào list rồi mà. Vậy còn chờ gì nữa?
Posted 3 months ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

@connan2010: những công cụ xét hạng thường cũng chỉ xét trong 3 năm trở lại đây nên đúng là không thể xét chất lượng toàn diện 1 tạp chí và em cũng biết 1 câu như vầy: “phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi” vì thế em có so sánh tạp chí nào với tạp chí nào đâu. Ý của em chỉ là theo tiêu chí SCR thì Journal of Computational and applied mathematics đứng hạng 1 trong numerical anaysis nên em đánh giá đó là một tạp chí chất lượng, ít nhất cũng đứng đầu trong 1 chuyên ngành. Chỉ có thế thôi. Bác lại hiểu lầm em xem đó là tạp chí hạng 1 của toán. hì hì. Mà bác cũng hiểu lầm nốt việc công bố danh sách các nhà khhoa học nhiều ISI là để tôn vinh họ. ý tôn vinh chỉ là phần phụ, mục đích chính là để những sinh viên, những người nghiên cứu tương lai nhận biết được, so sánh, đối chiếu vị nào là dỏm hoặc nghiên cứu nghiêm túc để từ đó chọn cho mình một vị hướng dẫn chất lượng.

=====================================================

Admin@: Trong mục này có thông tin về tạp chí top bên toán, nhưng họ abbreviated nên không rõ tên tạp chí là gì. Các Editors xem họ nói đúng không? www.flickr.com/photos/47624590@N04/4524052553/. Một số Editor-in-Chiefs đã tra cứu thông tin không chính xác. JIPV xin lỗi các Editors dễ thương. Tuy nhiên mọi kết luận của JIPV không phải là cuối cùng: có sai thì sửa lại; thiếu thì bổ sung; khi các GS, PGS dỏm có đủ bài thì xét thăng hạng và nếu đạt từ trung bình trở lên thì loại ra khỏi danh sách – mục đích của JIPV là khuyến học chớ không phải “thanh trừng”. Do đó mọi người cứ tiếp tục tranh luận khi chưa có sự thống nhất, đương nhiên là tranh luận phải đúng Quy định. Chúc các Editors vui, khỏe và tiếp tục làm khoa học nghiêm túc.

Originally posted 3 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

khongngung says:

@ JIPV có thể giúp e xét các GS, PGS bên xã hội học được không ạ?
Posted 3 months ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

@Inhainha & chim_nhon: đồng ý với 2 bạn :D.
Posted 3 months ago. ( permalink )

view photostream

Hoa1950 says:

Tôi xin giới thiệu:
GS. Nguyễn Khoa Sơn, Tổng biên tập tạp chí Vietnam Journal of Mathematics,
có nhiều bài ISI.
Kính nhờ JIPV kiểm tra lại.
========================================================

JIPV@: ISI = 16 (not TOP) = Rejected. Thanks.
Originally posted 3 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 months ago.

view photostream

inhainha says:

Xin giới thiệu nhóm nghiên cứu gồm 2 nhà khoa học miền Trung (khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa) là PGS Nguyễn Văn Khiêm và TS Lê Viết Báu:
Khiem NV: 24 ISI
Bau LV: 17 ISI
2 vị này thay nhau đứng đầu và CA trong nhiều bài báo trong đó có một số bài trong TOP chuyên ngành hẹp. Thật không thể tin ở một nơi “tỉnh lẽ” như vậy mà vẫn có nhóm nghiên cứu nghiêm túc trong 10 năm trời.

GS Phan Hồng Khôi, viện khoa học vật liệu
Phan HK: 9
Khôi PH: 14

GS Phan Quốc Khánh, ĐH Quốc Tế – ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh
Ngành toán
Khanh PG: 32
======================================================

JIPV@:

PQK: xem danh sách, phạt 100.000vnđ vì làm mất thời gian.

Phan HK: 9———–> 17?
Khôi PH: 14 ———> OK

Khiem NV: 30?

Bau LV: 17. ok

Phan HK = 9
1. Title: Combined model for growing mechanism of carbon nanotubes using HFCVD: effect of temperature and molecule gas diffusion
Author(s): Nguyen TH, Koh KH, Ngo TTT, et al.
Source: THIN SOLID FILMS Volume: 517 Issue: 12 Pages: 3562-3565 Published: APR 30 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: Comparison of field-electron emission from different carbon nanotube array structures
Author(s): Hong NT, Koh KH, Lee S, et al.
Source: JOURNAL OF VACUUM SCIENCE & TECHNOLOGY B Volume: 27 Issue: 2 Pages: 749-752 Published: MAR-APR 2009
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
3. Title: Field-electron emission from flexible carbon nanotube array cathodes
Author(s): Hong NT, Yong KS, Koh KH, et al.
Source: JOURNAL OF VACUUM SCIENCE & TECHNOLOGY B Volume: 27 Issue: 2 Pages: 753-756 Published: MAR-APR 2009
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
4. Title: Distribution and factors influencing on structure of reef fish communities in Nha Trang Bay Marine Protected Area, South-Central Vietnam
Author(s): Van Nguyen L, Phan HK
Source: ENVIRONMENTAL BIOLOGY OF FISHES Volume: 82 Issue: 3 Pages: 309-324 Published: JUL 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
5. Title: Evaluation of environmental effects on fatigue life of piping
Author(s): Simonen FA, Khaleel MA, Phan HK, et al.
Source: NUCLEAR ENGINEERING AND DESIGN Volume: 208 Issue: 2 Pages: 143-165 Published: SEP 2001
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
6. Title: Influence of thermal and laser heating effects on the Raman spectra of luminescent yellow silicon fiber
Author(s): Duong PH, Phan HK, Tam NTT, et al.
Source: JOURNAL OF LUMINESCENCE Volume: 87-9 Pages: 353-356 Published: MAY 2000
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
7. Title: Reliability analysis in support of risk assessment for hydroelectric generating stations
Author(s): Vo TV, Blackburn TR, Casazza LO, et al.
Source: JOURNAL OF WATER RESOURCES PLANNING AND MANAGEMENT-ASCE Volume: 123 Issue: 3 Pages: 179-188 Published: MAY-JUN 1997
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
8. Title: Risk assessment for spent-fuel pool cooling at boiling water reactors
Author(s): Vo TV, Mitts TM, Blackburn TR, et al.
Source: NUCLEAR TECHNOLOGY Volume: 114 Issue: 2 Pages: 179-193 Published: MAY 1996
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
9. Title: ASSESSMENT OF COSTS AND BENEFITS ASSOCIATED WITH RESOLUTION OF GENERIC SAFETY ISSUE 143 – AVAILABILITY OF HEATING, VENTILATION, AND AIR-CONDITIONING AND CHILLED WATER-SYSTEMS
Author(s): DALING PM, MARLER JE, VO TV, et al.
Source: NUCLEAR TECHNOLOGY Volume: 109 Issue: 3 Pages: 429-436 Published: MAR 1995
Times Cited: 0

Khiem NV = 30
1. Title: Electrical and magnetic behavior of La0.7Ca0.3MnO3/La0.7Sr0.2Ca0.1MnO3 composites
Author(s): Phong PT, Dai NV, Manh DH, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 322 Issue: 18 Pages: 2737-2741 Published: SEP 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: Observation of mixed-phase behavior in the Mn-doped cobaltite La0.7Sr0.3Co1-xMnxO3 (x=0-0.5)
Author(s): Bau LV, Khiem NV, Phuc NX, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 322 Issue: 6 Pages: 753-755 Published: MAR 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
3. Title: Influence of Al2O3 on low-temperature resistivity minima in (1-x)La0.7Ca0.3MnO3 + xAl(2)O(3) composites
Author(s): Phong PT, Dai NV, Manh DH, et al.
Source: JOURNAL OF ALLOYS AND COMPOUNDS Volume: 485 Issue: 1-2 Pages: L39-L43 Published: OCT 19 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
4. Title: Low-field magnetoresistance of (1-x)La0.7Ca0.3MnO3 + xAg composites
Author(s): Phong PT, Khiem NV, Dai NV, et al.
Source: JOURNAL OF ALLOYS AND COMPOUNDS Volume: 484 Issue: 1-2 Pages: 12-16 Published: SEP 18 2009
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
5. Title: Electrical transport of (1-x)La0.7Ca0.3MnO3+xAl(2)O(3) composites
Author(s): Phong PT, Khiem NV, Dai NV, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 321 Issue: 19 Pages: 3330-3334 Published: OCT 2009
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
6. Title: Critical parameters near the ferromagnetic-paramagnetic phase transition in La(0.7)A(0.3)(Mn(1-x)b(x))O-3 (A = Sr; B = Ti and Al; x=0.0 and 0.05) compounds
Author(s): Khiem NV, Phong PT, Bau LV, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 321 Issue: 13 Pages: 2027-2031 Published: JUL 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
7. Title: Electrical properties of Ag-La0.7Ca0.3MnO3
Author(s): Khiem NV, Phong R, Dai NV, et al.
Source: MATERIALS LETTERS Volume: 63 Issue: 11 Pages: 899-902 Published: APR 30 2009
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
8. Title: Influence of Al2O3 on low-field spin-polarized tunneling magnetoresistance of (1-x) La0.7Ca0.3MnO3+x Al2O3 composites
Author(s): Phong PT, Khiem NV, Dai NV, et al.
Source: MATERIALS LETTERS Volume: 63 Issue: 3-4 Pages: 353-356 Published: FEB 15 2009
Times Cited: 5
Context Sensitive Links
9. Title: Coexistence and conversion of phases in Ti-doped manganite observed by magnetization and transport measurements
Author(s): Bau LV, Khiem NV, Nam DNH, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1439-1442 Published: MAY 2008
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
10. Title: Critical exponents for the ferromagnetic-paramagnetic transition in La0.7Sr0.3Mn0.8Ti0.2O3
Author(s): Khiem NV, Bau LV, Phong PT, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1518-1521 Published: MAY 2008
11. Title: Electrical and magnetic behaviors in Nd0.7Sr0.3MnO3 with different annealing periods
Author(s): Phan TL, Khiem NV, Phuc NX, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 304 Issue: 1 Pages: E334-E336 Published: SEP 2006
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
12. Title: Selective dilution and magnetic properties of La0.7Sr0.3Mn1-xM ‘ O-x(3) (M ‘ = Al, Ti)
Author(s): Nam DNH, Bau LV, Khiem NV, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 73 Issue: 18 Article Number: 184430 Published: MAY 2006
Times Cited: 16
Context Sensitive Links
13. Title: ESR study of Sr-doped LaCoO3 cobaltites
Author(s): Phan TL, Bau LV, Khiem NV, et al.
Source: PHYSICA STATUS SOLIDI B-BASIC SOLID STATE PHYSICS Volume: 242 Issue: 7 Pages: 1522-1527 Published: JUN 2005
Times Cited: 6
Context Sensitive Links
14. Title: Effects of magnesium substitution on the magnetic properties of Nd0.7Sr0.3MnO3
Author(s): Tseggai M, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: JOURNAL OF SOLID STATE CHEMISTRY Volume: 178 Issue: 4 Pages: 1203-1211 Published: APR 2005
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
15. Title: Non-uniform behavior of La0.7Sr0.3Co1-yMnyO3 (y=0.3 and 0.5) compounds
Author(s): Bau LV, Khiem NV, Hong LV, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 272 Pages: E975-E977 Supplement: Suppl. 1 Published: MAY 2004
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
16. Title: Study of spin dynamics, cluster glass and spin glass behaviors in La0.5Sr0.5Co1-xFexO3 (x=0, 0.1)
Author(s): Phan TL, Phan MH, Khiem NV, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 282 Special Issue: Sp. Iss. SI Pages: 299-302 Published: NOV 1 2004
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
17. Title: Magnetic and transport properties of La0.5Sr0.5(FexCo1-x)O-3 (0 <= x <= 0.2) perovskites
Author(s): Phan TL, Huynh TN, Phan MH, et al.
Source: PHYSICA STATUS SOLIDI B-BASIC RESEARCH Volume: 241 Issue: 7 Pages: 1573-1576 Published: JUN 2004
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
18. Title: Spin dynamics and spin-glass state in Fe-doped cobaltites
Author(s): Phan MH, Phan TL, Huynh TN, et al.
Source: JOURNAL OF APPLIED PHYSICS Volume: 95 Issue: 11 Pages: 7531-7533 Part: Part 2 Published: JUN 1 2004
Times Cited: 8
Context Sensitive Links
19. Title: Magnesium substitution in Nd0.7Sr0.3MnO3
Author(s): Tseggai M, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: JOURNAL OF SOLID STATE CHEMISTRY Volume: 177 Issue: 3 Pages: 966-971 Published: MAR 2004
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
20. Title: Influence of A-site cation size on the magnetic and transport properties of (Nd1-yYy)(0.7)Sr0.3MnO3 (0 <= y <= 0.42)
Author(s): Khiem NV, Bau LV, Son LH, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 262 Issue: 3 Pages: 490-495 Published: JUN 2003
Times Cited: 3
21. Title: Magnetic and transport properties of La0.7Sr0.3Co1-yMnyO3 – No double exchange between Mn and Co
Author(s): Phuc NX, Bau LV, Khiem NV, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 177-182 Published: APR 2003
Times Cited: 9
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
22. Title: Effects of Fe doping on the magnetic and transport properties of La0.5Sr0.5(Co1-xFex)O-3 (0 <= x <= 0.6)
Author(s): Khiem NV, Bau LV, An NM, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 187-189 Published: APR 2003
Times Cited: 5
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
23. Title: Investigation of phase-formation kinetics and magnetic clustering in Nd0.7Sr0.3MnO3
Author(s): Son LH, Phuc N, Khiem NV, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 244-246 Published: APR 2003
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
24. Title: Magnetic aging and non-equilibrium dynamics in Y0.7Ca0.3MnO3
Author(s): Nam DNH, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 226 Special Issue: Part 2 Sp. Iss. SI Pages: 1335-1337 Part: Part 2 Sp. Iss. SI Published: MAY 2001
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
25. Title: Effects of Mg-doping in Nd0.7Sr0.3Mn1-yMgyO3(y <= 0.3)
Author(s): Nam DNH, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 226 Special Issue: Part 2 Sp. Iss. SI Pages: 1340-1342 Part: Part 2 Sp. Iss. SI Published: MAY 2001
Times Cited: 4
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
26. Title: Influence of annealing time on the magnetic properties of La0.8Sr0.2CoO3 compound
Author(s): Khiem NV, Nam DNH, Phuc NX, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 226 Special Issue: Part 2 Sp. Iss. SI Pages: 1359-1361 Part: Part 2 Sp. Iss. SI Published: MAY 2001
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
27. Title: Short-range ferromagnetism and spin-glass state in Y0.7Ca0.3MnO3
Author(s): Mathieu R, Nordblad P, Nam DNH, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 63 Issue: 17 Article Number: 174405 Published: MAY 1 2001
Times Cited: 37
Context Sensitive Links
28. Title: Spin-glass dynamics of La0.95Sr0.05CoO3
Author(s): Nam DNH, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 62 Issue: 13 Pages: 8989-8995 Published: OCT 1 2000
Times Cited: 42
Context Sensitive Links
29. Title: Ferromagnetism and frustration in Nd0.7Sr0.3MnO3
Author(s): Nam DNH, Mathieu R, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 62 Issue: 2 Pages: 1027-1032 Published: JUL 1 2000
Times Cited: 30
Context Sensitive Links
30. Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 2 months ago.

view photostream

inhainha says:

Xin giới thiệu GS.TSKH Nguyễn Hoàng Lương, phó hiệu trưởng trường Đại học KHTNHN
Ngành vật lý
key: Luong NH and vietnam: 31 bài
========================================================

JIPV@: 44?. Accept

LUONG NH
1. Title: Arsenic removal from water by magnetic Fe1-xCoxFe2O4 and Fe1-yNiyFe2O4 nanoparticles
Author(s): Phu ND, Phong PC, Chau N, et al.
Source: JOURNAL OF EXPERIMENTAL NANOSCIENCE Volume: 4 Issue: 3 Pages: 253-258 Published: 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: Applications of magnetite nanoparticles for water treatment and for DNA and cell separation
Author(s): Hai NH, Chau N, Luong NH, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 53 Issue: 3 Special Issue: Part 1 Sp. Iss. SI Pages: 1601-1606 Part: Part 1 Sp. Iss. SI Published: SEP 2008
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
3. Title: Mechanism for sustainable magnetic nanoparticles under ambient conditions
Author(s): Hai NH, Phu ND, Luong NH, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1327-1331 Published: MAY 2008
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
4. Title: Magnetic properties of bulk Nd50Co10Fe30Al10-xVx alloys
Author(s): Anh HD, Huu CX, Chau N, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1427-1430 Published: MAY 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
5. Title: Large magnetocaloric effect above 300 K and magnetoresistance in (La0.5Pr0.5)(1-x)PbxMnO3 perovskites
Author(s): Chau N, Hanh DT, Tinh BC, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1431-1434 Published: MAY 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
6. Title: Magnetic properties of (FePt)(100-x)Cu-x thin rms
Author(s): Van NTT, Hai NH, Luong NH, et al.
Source: JOURNAL OF THE KOREAN PHYSICAL SOCIETY Volume: 52 Issue: 5 Pages: 1435-1438 Published: MAY 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
7. Title: High coercivity and giant magnetoresistance of CoAg, CoCu granular films
Author(s): Hiep VV, Chau N, Hong DM, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 310 Issue: 2 Pages: 2524-2526 Part: Part 3 Published: MAR 2007
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
8. Title: Melting of the charge-ordering state by ruthenium doping in Ca0.6Pr0.4Mn1-yRuyO3 (y=0, 0.03, 0.05, 0.07) perovskites
Author(s): Thanh Q, Cong BT, Xuan CTA, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 310 Issue: 2 Pages: E720-E722 Part: Part 3 Published: MAR 2007
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
9. Title: Structure, magnetic, magnetocaloric and magnetoresistance properties of Pr1-xPbxMnO3 perovskites
Author(s): Hanh DT, Chau N, Luong NH, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 304 Issue: 1 Pages: E325-E327 Published: SEP 2006
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
10. Title: High-coercivity FePt sputtered films
Author(s): Luong NH, Hiep VV, Hong DM, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 290 Special Issue: Part 1 Sp. Iss. SI Pages: 559-561 Part: Part 1 Sp. Iss. SI Published: APR 2005
Times Cited: 3
11. Title: Properties of perovskites La1-xCdxMnO3
Author(s): Luong NH, Hanh DT, Chau N, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 290 Special Issue: Part 1 Sp. Iss. SI Pages: 690-693 Part: Part 1 Sp. Iss. SI Published: APR 2005
Times Cited: 6
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
12. Title: The crystallization in Finemet with Cu substituted by Ag
Author(s): Chau N, Hoa NQ, Luong NH
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 290 Special Issue: Part 2 Sp. Iss. SI Pages: 1547-1550 Part: Part 2 Sp. Iss. SI Published: APR 2005
Times Cited: 12
Context Sensitive Links
13. Title: Spin reorientation in tetragonal ErxYxCo10Mo2 and ErCo10-xNixMo2 compounds
Author(s): Hai NH, Fruchart D, Gignoux D, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 272 Pages: E417-E418 Supplement: Suppl. 1 Published: MAY 2004
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
14. Title: Investigation of nanocomposite materials with ultrasoft and high performance hard magnetic properties
Author(s): Chau N, Chien N, Hoa NQ, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 282 Special Issue: Sp. Iss. SI Pages: 174-179 Published: NOV 1 2004
Times Cited: 14
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
15. Title: Large positive entropy change in several charge-ordering perovskites
Author(s): Chau N, Cuong DH, Tho ND, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 272 Special Issue: Part 2 Sp. Iss. SI Pages: 1292-1294 Part: Part 2 Sp. Iss. SI Published: MAY 2004
Times Cited: 6
Context Sensitive Links
16. Title: Influence of Ti and V substitution for Al on the properties of Nd60Fe30Al10 alloys
Author(s): Chau N, Luong NH, Huu CX, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 262 Issue: 3 Pages: 441-444 Published: JUN 2003
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
17. Title: Spin reorientation in Er1-xYxCo10Mo2 and ErCo10-yNiyMo2 compounds
Author(s): Luong NH, Chau N, Dung ND, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 262 Issue: 3 Pages: 479-484 Published: JUN 2003
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
18. Title: Influence of Cu substitution for Mn on the structure, magnetic, magnetocaloric and magnetoresistance properties of La(0.7)Sr(0.3)NnO(3) perovskites
Author(s): Chau NY, Niem PQ, Nhat HN, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 214-217 Published: APR 2003
Times Cited: 12
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
19. Title: Influence of P substitution for B on the structure and properties of nanocrystalline Fe73.5Si15.5Nb3Cu1B7-xPx alloys
Author(s): Chau N, Luong NH, Chien NX, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 241-243 Published: APR 2003
Times Cited: 6
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
20. Title: Spin reorientation in ErCo10-xFexMo2 compounds
Author(s): Luong NH, Chau N, Dung ND, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 262-265 Published: APR 2003
Times Cited: 0
21. Title: Influence of La doping on the properties of SrBa hexagonal ferrites
Author(s): Niem PQ, Chau N, Luong NH, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 266-269 Published: APR 2003
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
22. Title: Structure, magnetic, magnetocaloric and magnetoresistance properties of La1-xPbxMnO3 perovskite
Author(s): Chau N, Nhat HN, Luong NH, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 270-278 Published: APR 2003
Times Cited: 20
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
23. Title: High coercivity and perpendicular anisotropy in Co-Cu granular films
Author(s): Tuan NA, Luong NH, Chau N, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 400-403 Published: APR 2003
Times Cited: 4
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
24. Title: Magnetism and high-field magnetization of ErCu2
Author(s): Sugiyama K, Yamamoto T, Nakamura N, et al.
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 327 Issue: 2-4 Pages: 423-426 Published: APR 2003
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
25. Title: Crystalline-electric-field effect in some rare-earth intermetallic compounds
Author(s): Luong NH
Source: PHYSICA B-CONDENSED MATTER Volume: 319 Issue: 1-4 Pages: 90-104 Published: JUL 1 2002
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
26. Title: On the magnetic and magnetocaloric properties of perovskite La1-xSrxCoO3
Author(s): Luong NH, Chau N, Huong PM, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 242 Pages: 760-762 Part: Part 2 Published: APR 2002
Times Cited: 8
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
27. Title: Influence of B content substituting for Al on the magnetic properties of Nd60Fe30Al10-xBx
Author(s): Chau N, Luong NH, Huu CX, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 242 Pages: 1314-1316 Part: Part 2 Published: APR 2002
Times Cited: 10
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
28. Title: Characterization of semisolid materials structure
Author(s): Kazakova AA, Luong NH
Source: MATERIALS CHARACTERIZATION Volume: 46 Issue: 2-3 Pages: 155-161 Published: FEB-MAR 2001
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
29. Title: Effect of the crystalline electric field on the Neel temperatures of RCu2 compounds
Author(s): Luong NH, Franse JJM, Hai NH
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 224 Issue: 1 Pages: 30-32 Published: FEB 2001
Times Cited: 6
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
30. Title: The influence of tantalum content in relation to substrate temperature on magnetic and structural properties of Co-Cr-Ta thin films
Author(s): Le Kim P, Lodder C, Luong NH, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 193 Issue: 1-3 Pages: 117-120 Published: MAR 1999
Times Cited: 1
31. Title: CRYSTAL-FIELD EFFECT IN ERCU2
Author(s): LUONG NH, FRANSE JJM, HIEN TD, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 140 Pages: 1133-1134 Part: Part 2 Published: FEB 1995
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
32. Title: SPIN REORIENTATION IN TB1-XYXFE11TI COMPOUNDS
Author(s): QUANG PH, LUONG NH, THUY NP, et al.
Source: IEEE TRANSACTIONS ON MAGNETICS Volume: 30 Issue: 2 Pages: 893-895 Part: Part 2 Published: MAR 1994
Times Cited: 4
Context Sensitive Links
33. Title: SPIN REORIENTATION PHENOMENA IN DY1-XYXFE11TI ALLOYS
Author(s): QUANG PH, LUONG NH, THUY NP, et al.
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 128 Issue: 1-2 Pages: 67-72 Published: NOV 1993
Times Cited: 9

Trong đó, bài số 28 có địa chỉ từ bên Nga, chắc không phải
Tổng cộng 32 bài (chỉ xét được từ sau 1993, bác có thể bổ sung thêm dữ liệu)
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 2 months ago.

view photostream

okounkov says:

Tôi xin giới thiệu 2 thầy giáo:

1) GS. TSKH. Nguyễn Hữu Việt Hưng, Chủ nhiệm Bộ môn Đại số-Hình học-Tô pô, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội.

2) PGS. TS. Nguyễn Quốc Thắng, Trưởng Phòng Lý thuyết số, Viện Toán học.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

HUNG NHV

1. Title: The squaring operation on A-generators of the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Quynh VTN
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 148 Pages: 267-288 Part: Part 2 Published: MAR 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: The smallest subgroup whose invariants are hit by the Steenrod algebra
Author(s): Hung NHV, Luong TD
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 142 Pages: 63-71 Part: Part 1 Published: JAN 2007
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
3. Title: The cohomology of the Steenrod algebra and representations of the general linear groups
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 357 Issue: 10 Pages: 4065-4089 Published: 2005
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
4. Title: On the behavior of the algebraic transfer
Author(s): Bruner RR, Ha LM, Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 357 Issue: 2 Pages: 473-487 Published: 2005
Times Cited: 4
Context Sensitive Links
5. Title: Spherical classes and the algebraic transfer (vol 349, pg 3893, 1997)
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 355 Issue: 9 Pages: 3841-3842 Published: 2003
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
6. Title: On triviality of Dickson invariants in the homology of the Steenrod algebra
Author(s): Hung NHV
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 134 Pages: 103-113 Part: Part 1 Published: JAN 2003
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
7. Title: The hit problem for the modular invariants of linear groups
Author(s): Hung NHV, Nam TN
Source: JOURNAL OF ALGEBRA Volume: 246 Issue: 1 Pages: 367-384 Published: DEC 1 2001
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
8. Title: The hit problem for the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Nam TN
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 353 Issue: 12 Pages: 5029-5040 Published: 2001
Times Cited: 8
Context Sensitive Links
9. Title: Spherical classes and the lambda algebra
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 353 Issue: 11 Pages: 4447-4460 Published: 2001
Times Cited: 6
Context Sensitive Links
10. Title: The weak conjecture on spherical classes
Author(s): Hung NHV
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 231 Issue: 4 Pages: 727-743 Published: AUG 1999
Times Cited: 8
11. Title: Spherical classes and the algebraic transfer
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 349 Issue: 10 Pages: 3893-3910 Published: OCT 1997
Times Cited: 14
Context Sensitive Links
12. Title: A-generators for the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Peterson FP
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 347 Issue: 12 Pages: 4687-4728 Published: DEC 1995
Times Cited: 12
Context Sensitive Links
13. Title: ON SINGERS INVARIANT-THEORETIC DESCRIPTION OF THE LAMBDA-ALGEBRA – A MOD-P ANALOG
Author(s): HUNG NHV, SUM N
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 99 Issue: 3 Pages: 297-329 Published: MAR 24 1995
Times Cited: 2

+ 2 bài này:

Nguyễn Hữu Việt Hưng, The action of the Steenrod squares on the modular invariants of linear groups, Proc. Amer. Math. Soc., vol. 113, p. 1097-1104, 1991.

Nguyễn Hữu Việt Hưng, The mod 2 equivariant cohomology algebras of configuration spaces, Pacific Jour. Math., vol. 143, p. 251-286, 1990.

Tổng cộng 15 bài ———> bị loại

Thang NQ = 27

1. Title: Relative versions of theorems of Bogomolov and Sukhanov over perfect fields
Author(s): Bac DP, Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 84 Issue: 7 Pages: 101-106 Published: JUL 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: On the Galois and flat cohomology of unipotent algebraic groups over local and global function fields. I
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: JOURNAL OF ALGEBRA Volume: 319 Issue: 10 Pages: 4288-4324 Published: MAY 15 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
3. Title: On Galois cohomology of semisimple groups over local and global fields of positive characteristic
Author(s): Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 259 Issue: 2 Pages: 457-467 Published: JUN 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
4. Title: On an analog of Serre’s conjectures, Galois cohomology and defining equation of unipotent algebraic groups
Author(s): Tan ND, Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 83 Issue: 7 Pages: 93-98 Published: OCT 2007
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
5. Title: Corestriction principle for non-abelian cohomology of reductive group schemes over arithmetical rings
Author(s): Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 82 Issue: 9 Pages: 147-151 Published: NOV 2006
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
6. Title: Some rationality properties of observable groups and related questions
Author(s): Thang NQ, Bac DP
Source: ILLINOIS JOURNAL OF MATHEMATICS Volume: 49 Issue: 2 Pages: 431-444 Published: SUM 2005
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
7. Title: On the Galois and flat cohomology of unipotent algebraic groups over non-perfect fields
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 81 Issue: 6 Pages: 121-123 Published: JUN 2005
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
8. Title: On the surjectivity of localization maps for Galois cohomology of unipotent algebraic groups over fields
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 32 Issue: 8 Pages: 3169-3177 Published: 2004
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
9. Title: Weak approximation, Brauer and R-equivalence in algebraic groups over arithmetical fields, II
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 42 Issue: 2 Pages: 305-316 Published: OCT 2002
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
10. Title: Zariski dense subgroups of semisimple algebraic groups with isomorphic rho-adic closures
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF LIE THEORY Volume: 13 Issue: 1 Pages: 13-20 Published: 2003
Times Cited: 0
11. Title: On isomorphism classes of Zariski dense subgroups of semisimple algebraic groups with isomorphic p-adic closures
Author(s): Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 78 Issue: 5 Pages: 60-62 Published: MAY 2002
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
12. Title: Weak approximation, Brauer and R-equivalence in algebraic groups over arithmetical fields
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 40 Issue: 2 Pages: 247-291 Published: JUL 2000
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
13. Title: Number of connected components of groups of real points of adjoint groups
Author(s): Thang NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 28 Issue: 3 Pages: 1097-1110 Published: 2000
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
14. Title: On the rationality of almost simple algebraic groups
Author(s): Thang NQ
Source: INTERNATIONAL JOURNAL OF MATHEMATICS Volume: 10 Issue: 5 Pages: 643-665 Published: AUG 1999
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
15. Title: Rationality of almost simple algebraic groups
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 39 Issue: 1 Pages: 185-202 Published: FEB 1999
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
16. Title: A remark on pattern problems for matrix groups
Author(s): Thang NQ
Source: LINEAR ALGEBRA AND ITS APPLICATIONS Volume: 292 Issue: 1-3 Pages: 179-185 Published: MAY 1 1999
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
17. Title: On weak approximation in algebraic groups and related varieties defined by systems of forms (vol 113, pg 67, 1996)
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 121 Issue: 2 Pages: 215-215 Published: SEP 25 1997
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
18. Title: Lie groups with dense exponential image
Author(s): Dokovic DZ, Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 225 Issue: 1 Pages: 35-47 Published: MAY 1997
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
19. Title: On weak approximation in algebraic groups and related varieties defined by systems of forms
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 113 Issue: 1 Pages: 67-90 Published: NOV 25 1996
Times Cited: 4
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
20. Title: Surjective linear maps between root systems with zero
Author(s): Dokovic DZ, Thang NQ
Source: CANADIAN MATHEMATICAL BULLETIN-BULLETIN CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 39 Issue: 1 Pages: 25-34 Published: MAR 1996
Times Cited: 1
21. Title: Some local-global principles in the arithmetic of algebraic groups over real function fields
Author(s): Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 221 Issue: 1 Pages: 1-19 Published: JAN 1996
Times Cited: 1
Context Sensitive Links View full text from the publisher
22. Title: STABLE CONJUGACY OF CONNECTED SUBGROUPS OF REAL ALGEBRAIC-GROUPS
Author(s): THANG NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 23 Issue: 6 Pages: 2079-2090 Published: 1995
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
23. Title: CONJUGACY CLASSES OF MAXIMAL TORI IN SIMPLE REAL ALGEBRAIC-GROUPS AND APPLICATIONS (VOL 46, PG 699, 1994)
Author(s): DOKOVIC DZ, THANG NQ
Source: CANADIAN JOURNAL OF MATHEMATICS-JOURNAL CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 46 Issue: 6 Pages: 1208-1210 Published: DEC 1994
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
24. Title: CONJUGACY CLASSES OF MAXIMAL TORI IN SIMPLE REAL ALGEBRAIC-GROUPS AND APPLICATIONS
Author(s): DOKOVIC DZ, THANG NQ
Source: CANADIAN JOURNAL OF MATHEMATICS-JOURNAL CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 46 Issue: 4 Pages: 699-717 Published: AUG 1994
Times Cited: 6
Context Sensitive Links
25. Title: HERMITIAN-FORMS OVER DIVISION-ALGEBRAS OVER REAL FUNCTION-FIELDS (VOL 78, PG 9, 1993)
Author(s): THANG NQ
Source: MANUSCRIPTA MATHEMATICA Volume: 82 Issue: 3-4 Pages: 445-447 Published: MAR 1994
Times Cited: 3
Context Sensitive Links View full text from the publisher
26. Title: ON SOME NEW LOCAL-GLOBAL PRINCIPLES OVER A REAL FUNCTION-FIELD
Author(s): THANG NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 22 Issue: 6 Pages: 2205-2219 Published: 1994
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
27. Title: HERMITIAN-FORMS OVER DIVISION-ALGEBRAS OVER REAL FUNCTION-FIELDS
Author(s): THANG NQ
Source: MANUSCRIPTA MATHEMATICA Volume: 78 Issue: 1 Pages: 9-35 Published: JAN 1993
Times Cited: 4

Nguyen QT = 1

1. Title: Corestriction principle in non Abelian Galois cohomology
Author(s): Nguyen QT
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 74 Issue: 4 Pages: 63-67 Published: APR 1998
Times Cited: 1

Tổng cộng = 28 ———–> accepted
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 2 months ago.

view photostream

Rượu Vân says:

Kết quả tra cứu của tôi không giống (cả hai trường hợp đều nhiều hơn) kết quả của inhainha. Cụ thể như sau:

GS. TSKH. Nguyễn Hữu Việt Hưng

Author=( HUNG NHV OR HU NG NHV OR HU NG NH*)
Timespan=All Years. Databases=SCI-EXPANDED, A&HCI, SSCI.
Results: 21
Nhiều bài trên tạp chí tốt. (Trans AMS, Math Proc. Cambridge Phil. Soc…)

1. Title: The squaring operation on A-generators of the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Quynh VTN
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 148 Pages: 267-288 Part: Part 2 Published: MAR 2010
Times Cited: 0

2. Title: The image of Singer’s fourth transfer
Author(s): Hu’ng NHV, Quynh VTN
Source: COMPTES RENDUS MATHEMATIQUE Volume: 347 Issue: 23-24 Pages: 1415-1418 Published: DEC 2009
Times Cited: 0

3. Title: The squaring operation on A-generators of the Dickson algebra
Author(s): Hu’ng NHV, Quynh VTN
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 85 Issue: 6 Pages: 67-70 Published: JUN 2009
Times Cited: 1

4. Title: The smallest subgroup whose invariants are hit by the Steenrod algebra
Author(s): Hung NHV, Luong TD
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 142 Pages: 63-71 Part: Part 1 Published: JAN 2007
Times Cited: 0

5. Title: On A-generators for the cohomology of the symmetric and the alternating groups
Author(s): Hu’ng NH
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 139 Pages: 457-467 Part: Part 3 Published: NOV 2005
Times Cited: 0

6. Title: The cohomology of the Steenrod algebra and representations of the general linear groups
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 357 Issue: 10 Pages: 4065-4089 Published: 2005
Times Cited: 3

7. Title: On the behavior of the algebraic transfer
Author(s): Bruner RR, Ha LM, Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 357 Issue: 2 Pages: 473-487 Published: 2005
Times Cited: 4

8. Title: Spherical classes and the algebraic transfer (vol 349, pg 3893, 1997)
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 355 Issue: 9 Pages: 3841-3842 Published: 2003
Times Cited: 1

9. Title: On triviality of Dickson invariants in the homology of the Steenrod algebra
Author(s): Hung NHV
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 134 Pages: 103-113 Part: Part 1 Published: JAN 2003
Times Cited: 3

10. Title: The hit problem for the modular invariants of linear groups
Author(s): Hung NHV, Nam TN
Source: JOURNAL OF ALGEBRA Volume: 246 Issue: 1 Pages: 367-384 Published: DEC 1 2001
Times Cited: 3

11. Title: The hit problem for the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Nam TN
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 353 Issue: 12 Pages: 5029-5040 Published: 2001
Times Cited: 8

12. Title: Spherical classes and the lambda algebra
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 353 Issue: 11 Pages: 4447-4460 Published: 2001
Times Cited: 6

13. Title: The weak conjecture on spherical classes
Author(s): Hung NHV
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 231 Issue: 4 Pages: 727-743 Published: AUG 1999
Times Cited: 8

14. Title: Spherical classes and the Dickson algebra
Author(s): Hu’ng NHV, Peterson FP
Source: MATHEMATICAL PROCEEDINGS OF THE CAMBRIDGE PHILOSOPHICAL SOCIETY Volume: 124 Pages: 253-264 Part: Part 2 Published: SEP 1998
Times Cited: 11

15. Title: Spherical classes and the algebraic transfer
Author(s): Hung NHV
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 349 Issue: 10 Pages: 3893-3910 Published: OCT 1997
Times Cited: 14

16. Title: A-generators for the Dickson algebra
Author(s): Hung NHV, Peterson FP
Source: TRANSACTIONS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 347 Issue: 12 Pages: 4687-4728 Published: DEC 1995
Times Cited: 12

17. Title: ON SINGERS INVARIANT-THEORETIC DESCRIPTION OF THE LAMBDA-ALGEBRA – A MOD-P ANALOG
Author(s): HUNG NHV, SUM N
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 99 Issue: 3 Pages: 297-329 Published: MAR 24 1995
Times Cited: 2

18. Title: THE ACTION OF THE STEENROD SQUARES ON THE MODULAR INVARIANTS OF LINEAR-GROUPS
Author(s): HUNG NHV
Source: PROCEEDINGS OF THE AMERICAN MATHEMATICAL SOCIETY Volume: 113 Issue: 4 Pages: 1097-1104 Published: DEC 1991
Times Cited: 8

19. Title: THE MOD-2 EQUIVARIANT COHOMOLOGY ALGEBRAS OF CONFIGURATION-SPACES
Author(s): HUNG NHV
Source: PACIFIC JOURNAL OF MATHEMATICS Volume: 143 Issue: 2 Pages: 251-286 Published: JUN 1990
Times Cited: 0

20. Title: DICKSON CLASSES AND COHOMOLOGY ALGEBRAS OF ITERATED LOOP-SPACES
Author(s): HUNG NHV
Source: COMPTES RENDUS DE L ACADEMIE DES SCIENCES SERIE I-MATHEMATIQUE Volume: 307 Issue: 18 Pages: 911-914 Published: DEC 7 1988
Times Cited: 1

21.Title: COHOMOLOGY ALGEBRA OF THE INFINITE SYMMETRIC GROUP AND DICKSON CHARACTERISTIC CLASSES
Author(s): HUNG NHV
Source: COMPTES RENDUS DE L ACADEMIE DES SCIENCES SERIE I-MATHEMATIQUE Volume: 297 Issue: 12 Pages: 611-614 Published: 1983
Times Cited: 2

So sánh với MathSciNet.:Thiếu bài trên Japan. J. Math. 13 (1987), 169–208. Không rõ lý do.

Recommendation: Accepted.

============================================

PGS. TS. Nguyễn Quốc Thắng

Author=(THANG NQ)
Timespan=All Years. Databases=SCI-EXPANDED, A&HCI, SSCI.
Results: 31

1. Title: Relative versions of theorems of Bogomolov and Sukhanov over perfect fields
Author(s): Bac DP, Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 84 Issue: 7 Pages: 101-106 Published: JUL 2008
Times Cited: 0

2. Title: On the Galois and flat cohomology of unipotent algebraic groups over local and global function fields. I
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: JOURNAL OF ALGEBRA Volume: 319 Issue: 10 Pages: 4288-4324 Published: MAY 15 2008
Times Cited: 0

3. Title: On Galois cohomology of semisimple groups over local and global fields of positive characteristic
Author(s): Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 259 Issue: 2 Pages: 457-467 Published: JUN 2008
Times Cited: 0

4. Title: On an analog of Serre’s conjectures, Galois cohomology and defining equation of unipotent algebraic groups
Author(s): Tan ND, Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 83 Issue: 7 Pages: 93-98 Published: OCT 2007
Times Cited: 0

5. Title: Corestriction principle for non-abelian cohomology of reductive group schemes over arithmetical rings
Author(s): Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 82 Issue: 9 Pages: 147-151 Published: NOV 2006
Times Cited: 0

6. Title: Some rationality properties of observable groups and related questions
Author(s): Thang NQ, Bac DP
Source: ILLINOIS JOURNAL OF MATHEMATICS Volume: 49 Issue: 2 Pages: 431-444 Published: SUM 2005
Times Cited: 1

7. Title: On the Galois and flat cohomology of unipotent algebraic groups over non-perfect fields
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 81 Issue: 6 Pages: 121-123 Published: JUN 2005
Times Cited: 1

8. Title: On the surjectivity of localization maps for Galois cohomology of unipotent algebraic groups over fields
Author(s): Thang NQ, Tan ND
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 32 Issue: 8 Pages: 3169-3177 Published: 2004
Times Cited: 1

9. Title: Weak approximation, Brauer and R-equivalence in algebraic groups over arithmetical fields, II
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 42 Issue: 2 Pages: 305-316 Published: OCT 2002
Times Cited: 0

10. Title: Zariski dense subgroups of semisimple algebraic groups with isomorphic rho-adic closures
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF LIE THEORY Volume: 13 Issue: 1 Pages: 13-20 Published: 2003
Times Cited: 0

11. Title: On isomorphism classes of Zariski dense subgroups of semisimple algebraic groups with isomorphic p-adic closures
Author(s): Thang NQ
Source: PROCEEDINGS OF THE JAPAN ACADEMY SERIES A-MATHEMATICAL SCIENCES Volume: 78 Issue: 5 Pages: 60-62 Published: MAY 2002
Times Cited: 0

12. Title: Weak approximation, Brauer and R-equivalence in algebraic groups over arithmetical fields
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 40 Issue: 2 Pages: 247-291 Published: JUL 2000
Times Cited: 2

13. Title: Number of connected components of groups of real points of adjoint groups
Author(s): Thang NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 28 Issue: 3 Pages: 1097-1110 Published: 2000
Times Cited: 1

14. Title: On the rationality of almost simple algebraic groups
Author(s): Thang NQ
Source: INTERNATIONAL JOURNAL OF MATHEMATICS Volume: 10 Issue: 5 Pages: 643-665 Published: AUG 1999
Times Cited: 1

15. Title: Rationality of almost simple algebraic groups
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF MATHEMATICS OF KYOTO UNIVERSITY Volume: 39 Issue: 1 Pages: 185-202 Published: FEB 1999
Times Cited: 1

16. Title: A remark on pattern problems for matrix groups
Author(s): Thang NQ
Source: LINEAR ALGEBRA AND ITS APPLICATIONS Volume: 292 Issue: 1-3 Pages: 179-185 Published: MAY 1 1999
Times Cited: 0

17. Title: On weak approximation in algebraic groups and related varieties defined by systems of forms (vol 113, pg 67, 1996)
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 121 Issue: 2 Pages: 215-215 Published: SEP 25 1997
Times Cited: 0

18. Title: Lie groups with dense exponential image
Author(s): Dokovic DZ, Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 225 Issue: 1 Pages: 35-47 Published: MAY 1997
Times Cited: 0

19. Title: On weak approximation in algebraic groups and related varieties defined by systems of forms
Author(s): Thang NQ
Source: JOURNAL OF PURE AND APPLIED ALGEBRA Volume: 113 Issue: 1 Pages: 67-90 Published: NOV 25 1996
Times Cited: 4

20. Title: Surjective linear maps between root systems with zero
Author(s): Dokovic DZ, Thang NQ
Source: CANADIAN MATHEMATICAL BULLETIN-BULLETIN CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 39 Issue: 1 Pages: 25-34 Published: MAR 1996
Times Cited: 1

21. Title: Some local-global principles in the arithmetic of algebraic groups over real function fields
Author(s): Thang NQ
Source: MATHEMATISCHE ZEITSCHRIFT Volume: 221 Issue: 1 Pages: 1-19 Published: JAN 1996
Times Cited: 1

22. Title: STABLE CONJUGACY OF CONNECTED SUBGROUPS OF REAL ALGEBRAIC-GROUPS
Author(s): THANG NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 23 Issue: 6 Pages: 2079-2090 Published: 1995
Times Cited: 0

23. Title: CONJUGACY CLASSES OF MAXIMAL TORI IN SIMPLE REAL ALGEBRAIC-GROUPS AND APPLICATIONS (VOL 46, PG 699, 1994)
Author(s): DOKOVIC DZ, THANG NQ
Source: CANADIAN JOURNAL OF MATHEMATICS-JOURNAL CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 46 Issue: 6 Pages: 1208-1210 Published: DEC 1994
Times Cited: 3

24. Title: CONJUGACY CLASSES OF MAXIMAL TORI IN SIMPLE REAL ALGEBRAIC-GROUPS AND APPLICATIONS
Author(s): DOKOVIC DZ, THANG NQ
Source: CANADIAN JOURNAL OF MATHEMATICS-JOURNAL CANADIEN DE MATHEMATIQUES Volume: 46 Issue: 4 Pages: 699-717 Published: AUG 1994
Times Cited: 6

25. Title: HERMITIAN-FORMS OVER DIVISION-ALGEBRAS OVER REAL FUNCTION-FIELDS (VOL 78, PG 9, 1993)
Author(s): THANG NQ
Source: MANUSCRIPTA MATHEMATICA Volume: 82 Issue: 3-4 Pages: 445-447 Published: MAR 1994
Times Cited: 3

26. Title: ON SOME NEW LOCAL-GLOBAL PRINCIPLES OVER A REAL FUNCTION-FIELD
Author(s): THANG NQ
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 22 Issue: 6 Pages: 2205-2219 Published: 1994
Times Cited: 1

27. Title: EXPERIMENTAL-STUDY OF HEAT-TRANSFER CONTROL IN RECTANGULAR CHANNEL WITH MAGNETOFLUID COATING
Author(s): BASHTOVOI VG, CHERNOBAI VA, THANG NQ
Source: JOURNAL OF MAGNETISM AND MAGNETIC MATERIALS Volume: 122 Issue: 1-3 Pages: 294-296 Published: APR 1993
Times Cited: 7

28. Title: HERMITIAN-FORMS OVER DIVISION-ALGEBRAS OVER REAL FUNCTION-FIELDS
Author(s): THANG NQ
Source: MANUSCRIPTA MATHEMATICA Volume: 78 Issue: 1 Pages: 9-35 Published: JAN 1993
Times Cited: 4

29. Title: A NOTE ON THE HASSE PRINCIPLE – ADDENDA
Author(s): THANG NQ
Source: ACTA ARITHMETICA Volume: 59 Issue: 2 Pages: 145-147 Published: 1991
Times Cited: 0

30. Title: A NOTE ON THE HASSE PRINCIPLE
Author(s): THANG NQ
Source: ACTA ARITHMETICA Volume: 54 Issue: 3 Pages: 171-184 Published: 1990
Times Cited: 1

31. Title: THE EFFECT OF MANGANESE ADDITIONS ON THE STRUCTURE CHANGES PROCEEDING IN RAPIDLY SOLIDIFIED AL-CU ALLOYS
Author(s): DZUONG L, LOFFLER H, THANG NQ, et al.
Source: CRYSTAL RESEARCH AND TECHNOLOGY Volume: 22 Issue: 8 Pages: 1031-1039 Published: 1987
Times Cited: 2

Recommendation: Accepted.
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
Rượu Vân edited this topic 2 months ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Các bác làm việc như thế rất tốt: thấy sai thì sửa, thiếu thì bổ sung, không nặng nhẹ nhau như trước đây. Việc thống kê ISI là rất khó đối với tên tác giả Việt Nam. Hy vọng hai ứng viên này sẽ được vào danh sách ISI. Xin cảm ơn các bác và mời các bác tiếp tục debate. Khi có kết quả cuối cùng thì nên báo JIPV biết.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Vâng, đồng ý với bác là tôi đã đếm thiếu. Ngoài ra với key HU’NG NHV thì tôi lần đầu tiên mới thấy có người xài nên cũng không tính đến

mim.hus.edu.vn/modules.php?name=Employees&file=employ…
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 2 months ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Editors vui lòng bổ sung homepages của các ứng viên để các bạn trẻ có thể liên hệ tìm thầy hướng dẫn. JIPV sẽ kiểm tra lại và vinh danh vào danh sách ISI.
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 2 months ago.

view photostream

okounkov says:

Như vậy, GS. Hưng là một trong số những người Việt Nam có nhiều bài nhất (7 bài) trên tạp chí Transactions of the American Mathematical Society (một tạp chí rất có uy tín và lâu đời trong ngành Toán Lý thuyết). Trong đó có bài dài gần 50 trang với F. P. Peterson (GS. ở MIT, một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về Tôpô-Đại số). Ngoài ra, GS. cũng có nhiều bài trên những tạp chí rất uy tín và truyền thống như: Mathematical Proceedings of the Cambridge Philosophical Society, Mathematische Zeitschrift, Comptes Rendus deL Academie des Sciences Serie I-Mathematique, … Nhìn vào danh sách công bố của GS. N. H. V. Hưng, và PGS. N. Q. Thắng, tôi thấy không khác một GS. giỏi về toán lý thuyết tại một đại học tốt ở Phương Tây.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

view photostream
okounkov says:

Như vậy, GS. Hưng là một trong số những người Việt Nam có nhiều bài nhất (7 bài) trên tạp chí Transactions of the American Mathematical Society (một tạp chí rất có uy tín và lâu đời trong ngành Toán Lý thuyết). Trong đó có bài dài gần 50 trang với F. P. Peterson (GS. ở MIT, một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về Tôpô-Đại số). Ngoài ra, GS. cũng có nhiều bài trên những tạp chí rất uy tín và truyền thống như: Mathematical Proceedings of the Cambridge Philosophical Society, Mathematische Zeitschrift, Comptes Rendus deL Academie des Sciences Serie I-Mathematique, … Nhìn vào danh sách công bố của GS. N. H. V. Hưng, và PGS. N. Q. Thắng, tôi thấy không khác một GS. giỏi về toán lý thuyết tại một đại học tốt ở Phương Tây.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

Tôi phản đối kiểu tung hứng như thế này. Đề nghị bác okounkov cho biết xếp hạng của các tạp chí mà bác nêu: theo Web Science và MathScinet. Tôi đã mệt mỏi vì những chứng bệnh “hàng đầu”, “chuyên gia”, “một trong số”,, “lâu đời”, “uy tín”, ……, lại còn “số trang”,…..

Mời bác xem Anal. Math., nhiều bài chỉ có 15 trang, cũng có bài 100 trang. Một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên Anal. Math. hay JAMS.

Tôi thích nói cụ thể hơn là tranh luận chung chung nhé. Đương nhiên tôi cũng công nhận là NHVH và NQT là rất khá ở Việt Nam. Nhưng nếu tung hứng thì phải rõ ràng, ngược lại sẽ bị phản tác dụng. Chúng ta có thể là người trong ngành nên thừa biết chuyện đó.
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 2 months ago.

view photostream

okounkov says:

Bác Hội Viên.Hội Toán Học hơi nóng! Tôi không biết tờ nào là Anal. Math. Tôi chỉ biết tờ Ann. Math. Đề nghị bác lấy cho tôi 00001 ví dụ về ” Một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên Anal. Math. hay JAMS.”.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Annal of Mathematics! Tôi thiếu “n”.

“Một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên Annal Math. hay JAMS.” ————-> ý tôi nói về đẳng cấp thôi, lưu ý tôi dùng “có khi”.

Nhận xét của tôi về bác là chân thành, tôi bị sốc hơn là nóng. Tôi đề nghị bác trưng ra xếp hạng của những tạp chí trên, và cũng đề nghị JIPV ngăn chặn những tư tưởng bệnh hoạn mà giới khoa học của ta đã mắc phải.
Originally posted 2 months ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 2 months ago.

view photostream

inhainha says:

nói tóm lại, 2 bác cho biết TAMS, Ann.Math, JAMS đang đứng đâu ở ranking vậy? mấy bác tranh luận sao không thấy đưa dẫn chứng thế?
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

Tôi sợ bác còn bị thiếu cả chữ “s”:
“Annals of Mathematics” chứ không phải “Annal of Mathematics”. Tôi không tin ý nói về đẳng cấp mà bác đề cập. Dù sao tôi với bác cũng là đồng nghiệp.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

nhân tiện, mời 2 bác ghé bộ qua topic tiêu chuẩn xét dỏm. Đang có tranh luận về việc giảm chuẩn các ngành XH, mong 2 bác cho ý kiến.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Rồi! Tôi thiếu “s”, annals.princeton.edu/annals/about/journal/about.html. Cảm ơn. Nhưng đó không phải là cái chính mà tôi muốn nói.

@ bác inhainha: Đương nhiên tôi đã biết và tôi nhường người ca nó nêu ra cho khách quan.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới says:

Tóm lại, bác okounkov trưng ra xếp hạng là xong. Qua đó mọi người sẽ thấy đẳng cấp và khoảng cách giữa các tạp chí đã nêu. Nói nhiều quá có khi làm mấy bác JIPV bực bội. Tôi ủng hộ phong cách của bác Hội Viên.Hội Toán Học.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

@ okounkov: Transactions of the American Mathematical Society là 1 tạp chí tốt nhưng chỉ nằm trong khoảng top 30 (chắc chắn không có trong top 10)những tạp chí còn lại như Mathematical Proceedings of the Cambridge Philosophical Society, Mathematische Zeitschrift, Comptes Rendus deL Academie des Sciences Serie I-Mathematique cũng là những tạp chí khá tốt chứ không tới mức như bạn nói. Nếu so sánh ở VN thì NHVH thuộc GS giỏi nhưng nếu so sánh với các GS giỏi ở Phương Tây thì còn thua nhiều lắm. Còn chuyện bài ngắn hay dài thì không nói được gì cả. Tạp chí Memoirs of the AMS chỉ nhận đăng những bài trên 80 trang (nếu ít hơn thì phải có ý kiến của người trong Editorial Board). Nhưng ranking của Memoirs of the AMS vẫn thấp hơn Annals of Maths. Khách quan mà nói NHVH xứng đáng có tên trên list những người có nhiều bài trên ISI nhưng nói như bạn hình như ca ngợi hơi quá lời.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

Tuan Ngoc@ says:

@ okounkov: không trưng ra được xếp hạng thì bị “tố” bệnh thành tích cũng không sai. Sao những người làm khoa học của ta lúc nào cũng như thế nhỉ! Bác connan2010 ý kiến rất chân thành.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

Tiên Sư says:

Bạn Okounkov chắc làm cùng ngành với GS Hưng nên mới biết tường tận đến mức “có bài dài gần 50 trang với F. P. Peterson (GS. ở MIT, một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về Tôpô-Đại số)”. Vì vậy việc bạn thần tượng GS Hưng và nói một số ý hơi quá cũng là điều dễ hiểu. Dù sao thì tôi thấy bạn ấy chỉ nói quá lên một chút thôi chứ không nói sai gì cả.

Tôi thì nhận định thế này: GS Hưng hoàn toàn xứng đáng có tên trong list nhiều bài ISI. GS Hưng là một GS giỏi của VN và là chuyên gia đầu ngành về Topo Đại số ở VN. Tuy nhiên trên bình diện quốc tế thì ông ở mức khá. Làm nghiên cứu ở VN trong hoàn cảnh … thì những người như GS Hưng là rất đáng quý.

Tiên Sư.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

Để cho dễ so sánh, tôi lấy ví dụ về một GS. Tôpô-Đại số là S. Wilson ở John Hopkins:
www.math.jhu.edu/~wsw/index.html

Các bác có thể vào đọc CV của ông này và lọc ra tất cả các bài thuộc ISI rồi đếm. (Tôi không có ngay được list vì tôi không vào được cả ISI lẫn Math.Scinet.) Chính xác hơn nữa, tôi thấy cần chia cho cả số tác giả trong cùng 1 bài báo. Chẳng hạn, 2 người viết chung 1 bài thì được nửa điểm. Kèm theo yếu tố S. Wilson hơn GS. Hưng khoảng 10 tuổi. Đồng ý là S. Wilson có 1 bài (viết chung) ở Ann. Math., nhưng toàn bộ những bài khác cũng đều in ở những tờ tương tự như GS. Hưng in. Tôi cho tổng cộng lại S. Wilson không hơn GS. Hưng nhiều như bạn Conan nghĩ đâu.

Một điều nữa là một bên hưởng lương 200USD/tháng với 1 bên hưởng >8000 USD/tháng thì kết quả được như thế tôi cho là rất tốt. Nếu ai đó cho rằng thế vẫn chưa tốt thì cứ thử làm được như những thầy mà tôi đề cập xem.
Posted 2 months ago. ( permalink )

TCHGGD [deleted] says:

@okounkov: Quan sát thấy chưa ai đánh giá thấp NHVH. Mọi người chỉ nhắc bác “quá lời” thôi. Nghiêm trọng là bác thiếu thông tin: “… tôi không vào được cả ISI lẫn Math.Scinet”.

Việc thiếu thông tin không nghiêm trọng, nhưng lại “quá lời” thì nghiêm trọng. Chắc mọi người không lạ cách viết bài về “danh nhân khoa học” của mấy anh nhà báo. Theo tôi đó là cái bệnh chung, không chỉ riêng gì bác okounkov. Nên được thông cảm hơn là “nặng lời” với nhau.

Tôi đề nghị bác HVHTH công bố xếp hạng những tạp chí liên quan để bác okounkov và mọi người tham khảo.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

@okounkov: GS NHVH đến thời điểm này đã đếm được 21 bài (vượt chuẩn GS>=20 của JIPV rồi) rồi nên chắc không phải căng thẳng quá với trường hợp này.

Còn về lương thực sự nó cũng làm nản lòng rất nhiều người đang làm ở VN và đang ở nước ngoài muốn về VN.

Tôi có anh bạn hỏi: sao mày không về VN làm professor? Tôi bảo ở nước tao họ trả 300$ một tháng, ở nước ngoài một asst. prof. nhận được 6000$, asso. prof. và full prof. còn cao hơn nữa. Rồi những đề tài 10 triệu VNĐ, 20 triệu VNĐ, thậm chí cả 100 triệu VNĐ/năm mà phải chi đủ cho cả nhóm/phòng, rồi bao thứ lại quả khác, làm nản lòng bất cứ ai nghiên cứu nghiêm túc. Chính thế mới xuất hiện “lậu”, tức là tham nhũng. Không tham nhũng tiền bạc, vật tư thiết bị, thì cũng tham nhũng thời gian. Nhiều khi các bác trên đây chỉ trích mấy vị dỏm không chịu nghiên cứu, chỉ lo đi dạy, nhưng với sức ép của cơm áo gạo tiền, ai nghiên cứu được với cái bụng đói đây?
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@ TCHGGD: Tôi nói rõ hơn là tôi có thể vào được Math.scinet qua mạng Internet ở cơ quan mà tôi làm việc. Tuy nhiên, từ nhiều ngày nay cơ quan của tôi không vào được Internet nên tôi không thể có ngay số liệu. Gần đây tôi nhớ đến 2 thầy giáo cũ nên mới nhờ các bạn kiểm tra hộ. Tôi nghĩ nếu điều kiện chưa cho phép thì chỉ cần Mathscinet cùng với việc nhớ danh mục tạp chí trong ISI là đã có rất nhiều thông tin rồi. Bạn không phải lo tôi thiếu thông tin đâu.

@conan2010: Tôi biết Ann. Math. và cũng biết Memoirs of the AMS. Nhưng tôi luôn cho độ dài của 1 bài báo là một thông tin quan trọng.
Posted 2 months ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

@ okounkov: mình chỉ nói “so với GS giỏi bên Tây thì NHVH còn kém xa”. Bạn đưa ra 1 so sánh với S. Wilson là không hợp lý vì với publications như thế thì S. Wilson chưa phải là GS giỏi ở bên Tây. Cò thể đối với bạn độ dài 1 bài báo là 1 thông tin quan trọng nhưng thực tế thì nó lại không quan trọng với nhiều người khác. Đó là quyền của bạn. Nhưng để thuyết phục người khác bằng độ dài của bài báo thì e rằng không thỏa đáng lắm :D.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Xin tổng kết như sau:

Editor inhainha:

GS Phan Hồng Khôi, viện khoa học vật liệu, 23, Phan HK: 9
Khôi PH: 14, có bài cited 141 lần Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

PGS Nguyễn Văn Khiêm: 24, khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa

TS Lê Viết Báu, 17 ISI, khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa.

Cảm nghĩ của Editor: “Xin giới thiệu nhóm nghiên cứu gồm 2 nhà khoa học miền Trung 2 vị này thay nhau đứng đầu và CA trong nhiều bài báo trong đó có một số bài trong TOP chuyên ngành hẹp. Thật không thể tin ở một nơi “tỉnh lẽ” như vậy mà vẫn có nhóm nghiên cứu nghiêm túc trong 10 năm trời.”

Editor okounkov, Rượu Vân:

GS. Nguyễn Hữu Việt Hưng, 21, Bộ môn Đại số-Hình học-Tô pô, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội.

PGS. TS. Nguyễn Quốc Thắng, 31, Phòng Lý thuyết số, Viện Toán học.

Đề nghị các ME kiểm tra lại lần cuối trước khi những vị này được vinh danh vào danh sách ISI.

Lưu ý: Editor nào tiếp tục ca tụng ứng viên mà không nêu ra thông tin cụ thể về xếp hạng, hoặc đánh giá chất lượng công trình qua số trang sẽ bị loại khỏi the Board. Sự liên hệ giữa chất lượng công trình và số trang chỉ có giá trị tương đối, chỉ có thể đúng đối với một số trường hợp riêng.

Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@Conant: Mọi so sánh đều phải theo cùng một chuẩn. List của người trong ngành Tô pô-Đại số phải so với người trong cùng ngành Tô pô-Đại số. Tôi biết trong một số ngành (như PTĐHR, Tổ hợp) phải có vài trăm bài trên báo lớn (và được trích dẫn vài ngàn lần) mới được coi là nhiều. Nhưng tổng số giải Fields của cả PTĐHR lẫn Tổ hợp chắc không hơn (nhiều, nếu cần chính xác) Tô pô-Đại số. Vì thế, đề nghị bạn cho 01 ví dụ về 01 GS. tương đối có tiếng trong ngành Tô pô-Đại số mà list hơn rất nhiều GS. Hưng (như bạn nói). Nếu bạn cho S. Wilson ở John Hopkins không phải là GS. giỏi thì sợ không ổn. Nếu bạn tiếp tục không thừa nhận GS. Hưng thì bạn có công nhận điều sau không
“Có ít nhất 01 GS. lâu năm ở ĐH John Hopkins mà danh sách công bố không trội hơn nhiều GS. Hưng”.
Mình không biết bạn có làm toán hay không, nhưng mình cho mọi người làm toán nghiêm túc đều nghĩ độ dài của 1 bài báo là thông tin quan trọng. Cụ thể hơn, in được 01 bài dài trên 01 tạp chí tốt thì chắc chắn kỹ thuật của tác giả phải rất nhuần nhuyễn, còn in được 01 bài ngắn trên cùng tạp chí đó thì mới chỉ kết luận được “có thể bài báo này có ý tưởng độc đáo”.
Tiện đây, nếu các bạn Tapchihocgiagiandoi và Hoivien.Hoitoanhoc có nhiều thông tin thì thử tra cứu những GS. sau trong chuyên ngành Tô pô-Đại số để xem List của họ có hơn GS. Hưng nhiều lắm không: GS. Goro Nishida ở ĐH Kyoto, GS. Akira Kono ở ĐH Kyoto, GS. John Hubbuck ở ĐH Anberdeen, GS. Jack Morava (tác giả của Morava K-Theory) ở ĐH John Hopkins, GS. Paul Selick ở ĐH Toronto, GS. Reg Wood ở ĐH Manchester, GS. Boardman ở ĐH John Hopkins, PGS. Hal Sadofsky ở ĐH Oregon, GS. Hans Werrner Hens ở ĐH Strassbourg. Nếu các bạn nói họ không hơn GS. Hưng nhiều nên họ không giỏi thì chắc sẽ đến lúc các bạn sẽ nói cả ngành Tô pô-Đại số là kém và các ĐH kia là vứt đi hết. Thế thì đến nước đó tôi buộc phải chịu thua.

@Hoivien.Hoitoanhoc: Bạn có thể lấy 01 ví dụ “nhẹ hơn” về một người có 100 bài in ở TAMS (không cần thỏa mãn thêm “có khi người đó không có nổi 01 bài ở Ann. Math.”). Nếu khó thì chỉ cần 50, hoặc 25 cũng được. Nếu không có ví dụ thì bạn đã tuyên bố rất hùng hồn và bệnh hoạn trên 1 tập rỗng (tôi rất không muốn dùng từ này nhưng vì bạn đã dùng trước). Nếu bạn nói đó là vấn đề về đẳng cấp thì phải chứng minh.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@JIPV: Hiện tại cơ quan tôi không vào được Math.scinet nên chưa đưa ra được thông tin cụ thể về xếp hạng. Tôi chỉ nói được thế này: Ann. Math. luôn nằm trong top 3, TAMS khoảng 20-30, Math. Z., Math. Proc. Cambridge, CRAS khoảng 40-50. Nhưng từ đó để đi đến két luận 1 với 100 như Hoivien.Hoitoanhoc nói thì sai.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Bác admin kiểm tra bị sai, xin kiểm tra lại lần nữa ở trên
PGS TS Nguyễn Văn Khiêm 30 bài, bài được cited 141 lần là bài của PGS TS Nguyễn Văn Khiêm (em nể vị này nhất)

TS Lê Viết Báu 17 bài

GS.TSKH Nguyễn Hoàng Lương 32 bài

GS.TSKH Phan Hồng Khôi 23 bài
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@okounkov: Tôi với bác có thể cùng ngành nên chúng ta không thể nói lòng vòng nữa.

1. Bác chưa hiểu ý tôi khi tiếp tục đá vào số 100. Khi nào bác hiểu ý của tôi thì chúng ta có thể nói tiếp về điểm này.

2. Dùng MathScinet để tra ISI là “tự vẫn”:

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4397456050/in/set-7215…,

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4524052553/in/set-7215…

3. Đánh giá chất lượng qua số trang là “tự sát”. Nhiều người cứ lấy NBC (được quốc tế vinh danh vì một preprint 200 trang) làm ví dụ thì tôi không biết phải nói sao?

4. Xếp hạng mà bác nêu không chính xác. Xếp hạng năm 2009 (trong số 251 tạp chí ISI Toán lý thuyết):

A.M: 01, IF: 4.174

TAMS: 45, 1.060

M.Z.: 63, 0.895

M.P.C.: 144, 0.598

P..A.M.S: 124, 0.640

Comptes Rendus Mathematique: 163, 0.529

++++++++++++++++++++++

@JIPV: Bác tuyên bố “Editor nào tiếp tục ca tụng ứng viên mà không nêu ra thông tin cụ thể về xếp hạng, hoặc đánh giá chất lượng công trình qua số trang sẽ bị loại khỏi the Board” nghe … quá. Tôi nghĩ những người thiếu thông tin và chưa hiểu đúng về nghiên cứu nên được tạo điều kiện, hơn là bị loại. Tuy nhiên “hạ giọng” thì dễ thuyết phục hơn là cao giọng; theo kinh nghiệm thì cao giọng thường là biểu hiện của thái độ chủ cả hoặc chưa tự tin hoặc thiếu thông tin.

Tôi xin nhắc lại phát biểu của tôi “một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên A.M.”. Đừng bảo tôi nêu ví dụ vì ý tôi muốn nói về đẳng cấp thôi và lưu ý tôi dùng từ “có khi”. Còn ai muốn chứng tỏ này nọ thì cứ gửi bài vào A.M. thì sẽ biết ngay thôi.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

mấy bác cứ cãi nhau cái chuyện đẳng cấp mà mấy bác quên mất một chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá đẳng cấp của một nhà khoa học, đó là citation. Việc các bài đăng bài trên các tạp chí chất lượng như TAMS hay AM … khó có thể nói bài nào tốt hơn bài nào lắm, điều quan trọng là citation là bao nhiêu kia. Theo ý em nếu có bài trên AM mà citation = 0 thì cũng vứt! nó cũng giống như việc anh học ở một trường chuyên mà điểm số của anh cứ lẹt đẹt cuối bảng xếp hạng vậy. Hoặc một trường hợp mà các bác ai cũng biết đó là anh ĐĐH, anh ta học trường danh tiếng Berkeley nhưng cho đến giờ đang làm luận văn tốt nghiệp mà chưa có lấy 1 bài dù là đăng trên Mathscinet, chẳng lẽ theo ý bác HVHTHVN anh này cũng đẳng cấp sao?

Nói về đẳng cấp thật sự thì phải nói về bài này của PGS Nguyễn Văn Khiêm ở một trường đại học tỉnh lẽ: Đại học Hồng Đức

Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

Tạp chí hạng 9, nhưng bài này có thể xem xuất chúng rồi.
Để đánh giá về GS Nguyễn Vũ Việt Hưng đề nghị các bác xem xét citation của GS Hưng mà đánh giá.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@Hội viên.Hộitoánhọc: Cám ơn bác về những thông tin. Bác không nói thì tôi cũng biết Ann. Math. là cái gì. Nếu bác đã được in ở Ann. Math. thì thành tâm tôi chúc mừng bác. Còn nếu gửi nhiều lần mà chưa được thì chắc bác phải tìm đường sang Princeton. Ngoài ra tạp chí mà ngành chúng tôi có nhiều bài tốt in thì trích dẫn không thể lại với mấy tờ bên PTVP, PTĐHR, và Tổ hợp được. Trích dẫn của họ đối với chúng tôi cũng như trích dẫn của ngành Sinh, Y so với ngành Toán. Do đó thứ hạng tạp chí theo IF đối với tôi có mức độ quan trọng cũng như độ dài bài báo đối với bác. Từ lâu tôi đã quan tâm đến độ dài rồi chứ chẳng liên quan gì việc anh NBC ở đây. Ngoài ra, nếu bác là người có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu thì chắc bác cũng hiểu ví dụ là rất quan trọng.

@inhainha: Tôi thấy bài bác đề cập dài 5 trang mà phần tác giả có et al thì chắc phải nhiều lắm. Ngoài ra bác nên xem những ai dẫn bài này.
Tôi nhớ ngay từ luận án GS. Hưng đã được dẫn bởi V. I. Arnold
trong bộ Encyclopedia volume Hệ động lực, phần về Lý thuyết kỳ dị. Bác cứ hỏi những người làm toán ai cũng biết V. I. Arnold. Các bác có nhiều thông tin chắc tự tìm được tài liệu dẫn.

Trong mọi trường hợp GS. Hưng phải được accept theo đúng quy định. Bây giờ tôi đi làm việc khác.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tiên Sư says:

Bác Hội Viên. Hội Toán Học là người làm toán mà tranh luận lằng nhằng nhỉ. Đúng là AM thì tốt hơn TAMS nhưng cái câu bác nói “một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên A.M.” nghe chuối quá. Tôi có thể lấy một đống các ví dụ có 001 bài trên AM nhưng kết quả nghiên cứu rất bình thường. Nhưng nếu một GS mà có 100 bài trên TAMS (hoặc tạp chí tương đương) thì tôi phải cúi đầu bái phục.

Bây giờ tôi lại khẳng đinh thế này: Một bài trên AS “có khi” (@bác) không bằng một bài trên TAMS thì bác nghĩ sao? Chắc là bác sẽ cười tôi đúng không?

Làm Toán trên một đối tượng mà không có ví dụ thì sẽ gọi là kiểu làm toán “vẽ rắn thêm chân” đấy (@bác gì trong này).

Tiên Sư.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tiên Sư edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

@okounkov: bác bên ngành toán mà bác lại bê cái độ dài để đánh giá ngành khác thì e rằng không hợp lẽ. Bên ngành vật lý không biết sao chứ ngành của tôi có tạp chí còn giới hạn trang nữa kìa, những tạp chí letter có nhiều bài chỉ có 1 trang nữa kìa!
Còn việc bác có ý nghi ngờ đóng góp của các bác VN trong bài báo tôi vừa liệt kê thì tôi cũng cố mà liệt kê cho đầy đủ tên tác giả vậy:

Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Context Sensitive Links

Context Sensitive Links
more options
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, Khiem NV, Phuc NX
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

Còn việc xem ai trích dẫn thì tôi nghĩ cũng chẳng cần thiết. Chỉ cần nói rõ cho bác chỗ này, ngành vật lý thì chỉ số trích dẫn trung bình cũng tương tự như ngành toán các bác vậy, (khoảng 1.5) vì vậy, một bài mà được trích dẫn 141 lần thì chỉ có 1 khả năng xảy ra, là bài này có tính đột phát, là origin ở 1 lĩnh vực nào đó mà thôi. Bên ngành kỹ thuật của tôi, việc ông nào có trích dẫn không quan trọng, nhiều khi 1 bài báo có tên của 1 GS tên tuổi nhưng có chắc là GS tên tuổi đó viết hay không hay chỉ là 1 anh NCS của GS đó viết? Thế thì cứ thấy có bài có tên GS đó cite tới bài mình thì là ghê gớm hay sao?
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@okounkov, Tiên Sư: Hai bác đã hiểu ý tôi nói gì chưa? Nếu chưa hiểu ý tôi liên quan đến “100” thì tôi xin miễn tranh luận đẳng cấp. Khi nào hiểu rồi thì hãy nói tiếp. Ai thích đẳng cấp nào thì tùy ai. Còn lại các điểm 2, 3, 4 thì sao?

2. Dùng MathScinet để tra ISI là “tự vẫn”:

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4397456050/in/set-7215…,

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4524052553/in/set-7215...

3. Đánh giá chất lượng qua số trang là “tự sát”. Nhiều người cứ lấy NBC (được quốc tế vinh danh vì một preprint 200 trang) làm ví dụ thì tôi không biết phải nói sao?

4. Xếp hạng mà bác nêu không chính xác. Xếp hạng năm 2009 (trong số 251 tạp chí ISI Toán lý thuyết):

A.M: 01, IF: 4.174

TAMS: 45, 1.060

M.Z.: 63, 0.895

M.P.C.: 144, 0.598

P..A.M.S: 124, 0.640

Comptes Rendus Mathematique: 163, 0.529
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Xin túm cái quần lại như thế này, ý của bác HVHTHVN rằng 100 con gà cũng không bằng 1 con trâu, nhưng tiếc rằng dù AM đúng là con trâu nhưng TAMS thật sự nặng hơn 1 con gà nhiều nên cái ví dụ 100 và 1 của bác HVHTHVN e rằng không chính xác.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Tôi xin rút lại phát biểu “một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên Annal. Math.” vì đã gây nhiều hiểu lầm và thật ra chưa ai hiểu ý tôi muốn nói gì.

Một người chỉ cần có trên 5 bài trên TAMS là đã khá lắm rồi (tuy nhiên được đăng trên A.M. hay không là chuyện khác, thế nên tôi nói “có khi 100”, nhiều người chả hiểu tôi nói gì mà cứ phán thì ok thôi). Tôi thích dùng “khá” thôi vì những từ “giỏi, hàng đầu,…” nên được dùng cẩn thận. Nhiều người tự xưng hoặc học trò khen tặng là giỏi, hàng đầu,… nhưng khi đọc qua công trình của họ thì tôi thấy cũng thường thôi.

Cảm ơn bác inhainha “đã túm”, nhưng bác túm được cái gì tôi không biết, nhưng bác chưa túm được ý của tôi.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@inhainha: Có thể ngành Toán hơi khác. Được GS. nổi tiếng dẫn là vui lắm. Tôi nghĩ cite trung bình của ngành Toán không đến 1.5. Chỉ khoảng 0,3 thôi. Tôi không biết gì về Vật lý nên không có ý kiến gì thêm.

@Tiensu: Gần đây có cậu Daniel Biss rất trẻ và nổi nhưng 2 bài in ở Ann. Math. và Invent. Math. đều bị sai. Tôi rất đồng ý với bác “một GS mà có 100 bài trên TAMS (hoặc tạp chí tương đương) thì tôi phải cúi đầu bái phục”.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

@Tiensu, okounov: tôi cũng đồng ý là GS nếu có 100 bài trên TAMS cũng rất đáng bái phục, nhưng GS này vẫn chưa thể được đánh giá ở hàng đẳng cấp hàng đầu được
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Nêu lí lẽ khoa học, không nên biểu quyết ở đây vì không khách quan. Vừa xoá một post của Editor Tiên Sư.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@inhainha: Tôi dám khẳng định như vậy chắc chắn là GS. hàng đầu rồi, ít nhất là trong ngành Đại số, Tôpô. Chiếu theo tiêu chuẩn 100 bài trên TAMS hoặc tương đương thì một loạt giải Fields như V. I. Drinfeld, M. Kontsevich, E. Zelmanov, A. Baker, … hay 01 người cũng xấp xỉ giải Fields là A. Beilinson rụng hết. Những vị này hầu như còn chưa có bài nào trong Top 10 như các bác hay đề cập.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

TCHGGD [deleted] says:

Tôi thấy bác okounkov không chân thành trong tranh luận (tôi nói là có chứng cứ đấy). Thật ra tôi đang theo dõi tính thành thật và gian dối của các tranh luận. Tôi không dám chạm vào Toán.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tiên Sư says:

Sao JIPV lại xóa bài của tôi. Mọi người đang tranh luận căng thẳng thì tôi nói một cái gì đó hài hước cho vui. Tôi nghĩ bác nào xóa bài của tôi đã nhúng tay hơi sâu đấy.

Bác giữ lại cái post đó của tôi xem xem mọi người nghĩ thế nào? Trên forum như thế này thì làm sao mà biểu quyết được cho nên ai cũng hiểu đấy là một câu nói hài hước.

Tiên Sư.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

@okounkov: bác đưa ví dụ là những vị đoạt giải Fields là không đúng vì giải này chỉ trao cho các nhà toán học trẻ dưới 40 tuổi, số bài còn ít. Tôi tin rằng trong tương lai những vị này sẽ có bài ở các tạp chí TOP để khẳng định vị trí hàng đầu của mình, thực tế tôi kiểm tra trong 4 vị của bác đã đưa đã có 2 vị có bài trong tạp chí TOP, còn vị V. I. Drinfeld có lẽ do sai tên nên không tìm thấy bài nào chỉ có A.Baker đến giờ chưa có bài trong tạp chí TOP, mỗi vị bình quân khoảng 15 bài thôi,

Bác Tiên Sư đúng là hài hước, câu đầu bác hỏi là sao JIPV xóa bài tôi. Câu sau bác lại ghi là bác nào xóa bài tôi, hahahha, đúng là hài hước!
Ông admin này không biết đùa đâu bác, nên có khi ổng không biết là bác đang đùa! hahahha
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@ TCHGGD: Bác nói người khác gian dối thì phải có chứng cứ. Bác thích phản bác thì phải chân thành. Tôi nói mọi thứ đều công khai, tường minh.
@ inhainha: Có thể tôi chỉ dùng Mathscinet nên thấy IF trung bình của toán là ~0.3 (đấy là trung bình trên một tập hợp rộng hơn). Có thể bác nói về IF trung bình của ISI 1,5 là đúng. Tôi không biết.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

TCHGGD [deleted] says:

@okounkov: Bác làm Toàn mà sao nói chuyện sai be bét thế. Thế nên bị bác HVHTH “hạ” là phải rồi. Bác lại chụp và ném tôi? Ha há.

Trích lại nhận xét của tôi:

Tôi thấy bác okounkov không chân thành trong tranh luận (tôi nói là có chứng cứ đấy). Thật ra tôi đang theo dõi tính thành thật và gian dối của các tranh luận. Tôi không dám chạm vào Toán.

Tôi chỉ nói bác chưa chân thành thôi (ai nói bác gian dối). Bằng chứng hử, có đây:

okounkov: Tôi chỉ nói được thế này: Ann. Math. luôn nằm trong top 3, TAMS khoảng 20-30, Math. Z., Math. Proc. Cambridge, CRAS khoảng 40-50. Nhưng từ đó để đi đến két luận 1 với 100 như Hoivien.Hoitoanhoc nói thì sai.

HVHTH: @okounkov, Tiên Sư: Hai bác đã hiểu ý tôi nói gì chưa? Nếu chưa hiểu ý tôi liên quan đến “100” thì tôi xin miễn tranh luận đẳng cấp. Khi nào hiểu rồi thì hãy nói tiếp. Ai thích đẳng cấp nào thì tùy ai. Còn lại các điểm 2, 3, 4 thì sao?

2. Dùng MathScinet để tra ISI là “tự vẫn”:

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4397456050/in/set-7215…,

www.flickr.com/photos/47624590@N04/4524052553/in/set-7215...

3. Đánh giá chất lượng qua số trang là “tự sát”. Nhiều người cứ lấy NBC (được quốc tế vinh danh vì một preprint 200 trang) làm ví dụ thì tôi không biết phải nói sao?

4. Xếp hạng mà bác nêu không chính xác. Xếp hạng năm 2009 (trong số 251 tạp chí ISI Toán lý thuyết):

A.M: 01, IF: 4.174

TAMS: 45, 1.060

M.Z.: 63, 0.895

M.P.C.: 144, 0.598

P..A.M.S: 124, 0.640

Comptes Rendus Mathematique: 163, 0.529

Nếu bác chân thành thì bác phải cảm ơn hoặc bác bỏ thông tin của HVHTH, vì hiện tại bác bị thiếu thông tin.

Việc bác chụp và ném tôi “Bác nói người khác gian dối” thì bác nghĩ sao? Tôi nói bác “gian dối” chưa?

Tôi thấy bác HVHTH đã “hạ nhiệt”. Bác ấy bảo mọi người chưa hiểu thì mọi người nên xem bác ấy nói gì hoặc ngưng tranh luận ở đây.

Ngay cả cái Gã thua độ bóng đá inhainha cũng bị chê là chưa hiểu. Ha há.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
TCHGGD edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@inhainha: Tôi nói hầu như chưa có chứ không phải không có. Giải Fields thì quá nhiều chỗ nói đến rồi. Tên V. Drinfeld là chắc chắn. Với lại bác lưu ý cho

1) Drinfeld sinh năm 1954, giải Fields năm 1990. Bây giờ 50 tuổi rồi. Ông qua thời hoàng kim từ lâu rồi.

2) E. Zelmanov sinh năm 1994, có thể có 1,2 bài Invent. Math. nhưng tổng thể trong top có rất ít.

3) A. Baker được giải Fields năm 1970. Bây giờ phải 70 tuổi rồi. Tôi không nhớ bài nào trong Top.

4) M. Kontsevich: sinh năm 1964, giải Fields năm 1998. Tôi biết ít nhất có 2 bài ở Invent. math. nhưng tổng thể không nhiều (<10).

5) A. Beilinson: sinh quãng năm 1958, tôi không nhớ bài náo thuộc top.

6) Trong ngành toán, tôi thấy ít người trước 40 tuổi không có bài ở Invent. math. hay Ann. Math. mà sau đó lại có. Những giải thưởng Fields khi được trao đều là những đóng góp tốt nhất trong đời người đó.

Nhưng thôi ta có thể đi hơi xa. Tôi nghĩ mỗi chúng ta còn có việc khác nữa. Tôi cũng rất bận với việc nhà cửa. Bạn inhainha đang làm NCS nên chắc rất bận với luận án. Tôi muốn chốt lại các điều sau.

Các thầy mà tôi đề cập đều có đủ về số lượng nên JIPV cần accept theo đúng quy định để tôi còn chuyển sang trường hợp khác.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@TCHGGD: Tôi hơi mải tranh luận nên quên cảm ơn Hoivien.Hoitoanhoc về những thông tin đó.

@Hoivien.Hoitoanhoc: Cám ơn bác về những thông tin đó nhé.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

cám ơn bác okounkov về những thông tin bác đã đề cập
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@okounkov: Xin cảm ơn “sự cảm ơn có dấu hiệu bị ép buộc” của bác. Như trên tôi đã nói đại ý của tôi liên quan đến 100. Mong các bác đừng hiểu một cách trực triếp như thế, ý tôi là “nhiều” thôi. Và tôi cũng đã nói “5 bài trên TAMS” là khá rồi. Có thể nói thế này: một kết quả mới có thể được TAMS accept nhưng kết quả đó chưa hẳn được editors của A.M., JAMS, I.M. care, và những kết quả kiểu như thế có thể rất nhiều, có thể hàng trăm, và người giải quyết được nhiều kết quả như thế chưa hẳn là tệ, có khi rất khá (mà theo tôi 5 thì cũng đã khá lắm rồi, nên cẩn thận khi dùng khái niệm “hàng đầu”). Do đó, cái tôi nói là đẳng cấp, không phải số lượng. Liên quan đẳng cấp thì Tao có ý kiến:

www.math.ucla.edu/~tao/submissions.html

Còn nói về giá trị của từng bài thì ở đâu cũng có trường hợp riêng, nhưng nếu cứ lấy cái riêng để nói cái chung thì tôi nghĩ đó là ngụy biện. Chắc ai cũng đã biết, không cần Annal. Math., cũng chẳng cần Invent. Math., cái proceeding paper của một hội nghị nhỏ cũng có thế có đóng góp lớn, ví dụ:

# Malliavin, Paul (1978). “Stochastic calculus of variations and hypoelliptic operators”. Proceedings of the International Symposium on Stochastic Differential Equations (Res. Inst. Math. Sci., Kyoto Univ., Kyoto, 1976). New York: Wiley. pp. 195–263. MR536013

en.wikipedia.org/wiki/Malliavin’s_absolute_continuity_lemma

en.wikipedia.org/wiki/Paul_Malliavin

Nhưng nếu ai dựa vào đó…. để cho rằng conference papers là ok thì …

Còn bác inhainha cho rằng bài trên Annal. Math. với no citations thì vứt thì theo tôi hơi ngạo mạng. Trong khoa học, ngạo mạng có hai khả năng: cực giỏi hoặc non kém.

Cũng xin nói thêm, tôi thấy nhiều bác hiểu chưa đúng về citations. Tuy nhiên tôi không đủ thời gian để viết chi tiết. Đơn giản là: Bài được cite theo kiểu gì? Cò những bài được tác giả cite dưới dạng điểm tin, điểm những kết quả sai, cite dưới dạng chê, cite như một công cụ nền tảng, cite như một kết quả không thể thiếu cho kết quả trong bài, …. Do đó, cái giá trị của citation sẽ rõ ràng hơn khi ta đọc bài báo và phân tích cái citation đó. Việc này chắc ISI và cả MathScinet chưa soát được. Tạp chí nào cite cũng cần xét đến, hàng trăm citations từ các tạp chí kém chắc khác vài chục citations từ tạp chí mạnh,…. Đó là tôi chưa nói đến những nhóm “cite qua cite lại”.

Gần đây tôi thấy nhiều người có bài được cite trong một bài báo hay một quyển sách thì bắt đầu reo lên kiểu “ghi bàn”. Theo tôi, mọi người nên xem lại.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

Bác nói 2 khả năng thì ai cũng hiểu bác nói gì. Thôi để em túm lại cái ý của bác: em non kém. Rồi!
Thôi để em nhận xét khác đi 1 chút: nếu 1 bài trên annals of mathematics có citation = 0 sau 5 năm thì bài đó cũng được xem như là 1 thất bại của tạp chí trong việc thẩm định bài báo.

Với suy nghĩ đẳng cấp như bác thì DDH cũng có đẳng cấp dù rằng không có công trình nào chỉ vì anh ta học trường đẳng cấp.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@inhainha: “nếu 1 bài trên annals of mathematics có citation = 0 sau 5 năm thì bài đó cũng được xem như là 1 thất bại của tạp chí trong việc thẩm định bài báo.” ——————–> Hiểu sai hoàn toàn. Nói mãi thì thêm mệt. Việc mở rộng hoặc áp dụng một kết quả kinh điển đâu phải lúc nào cũng dễ dàng? Học tập, nghiên cứu là đường dài, không thể ôm mãi cái “một thời” được. Đương nhiên ĐĐH cũng phải khá như thế nào nên mới xin được trường tốt, còn anh ta đạt được gì sau đó thì mới quan trọng; tuy nhiên tôi không nghĩ việc này có liên quan đến đẳng cấp mà mọi người đang trao đổi và tôi nghĩ ví dụ của bác là chưa hợp lí (hiện tại ĐĐH chưa có công bố, nhưng nếu sau vài năm anh ta có 1 bài tốt thì tôi nghĩ anh ta có thể khá hơn anh có vài bài tạp chí trung bình). Tuy nhiên tôi không có hứng thú để bàn về băng nhóm của NTZ.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@Hoivien.Hoitoanhoc: Tôi muốn bàn thêm về ý này của bác:
“Có thể nói thế này: một kết quả mới có thể được TAMS accept nhưng kết quả đó chưa hẳn được editors của A.M., JAMS, I.M. care…”

Điều đó có thể đúng với các ngành khác, còn trong ngành Tô pô-Đại số thì không hẳn như vậy. Cho đến rất gần đây, các editors của TAMS và Math. Z. về Tô pô-Đại số luôn được xem là người giỏi nhất trong ngành. Chẳng hạn, các editor ở các nhiệm kỳ gần đây nhất của TAMS là Stewart Priddy, Mark Mahowald (hiện tại là A. Adem thì tôi không rõ lắm); các editor của Math. Z. là Haynes Miller, Gunnar Carlsson (hiện tại là ai thì tôi chưa kiểm tra). Tôi nghĩ những editor này một khi đã nhận thì chất lượng phải tốt. Bằng chứng là nhiều bài rất tốt trong ngành này vẫn hay được in ở TAMS hay Math. Z. (Ví dụ như những bài của Priddy, Tangora, Singer, Lannes, ….) Vì Ann. Math. hay Invent. Math. hiện tại không có editor về Tô pô-Đại số nên giả sử các editor đó không quan tâm là vì lý do gì thì tôi không biết. Ngoài ra, một trong những người làm Tô pô-Đại số giỏi nhất của thế hệ trước là J. F. Adams cũng làm việc lâu năm tại ĐH Cambridge nên tờ Math. Proc. Cambridge Phil. cũng hút được rất nhiều bài tốt.
Nhưng thôi tôi thấy bàn những điều đó thì không biết đến bao giờ.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tiên Sư says:

Các bác đều có kiến thức rất chắc chắn và rộng mở, chỉ khác nhau ở quan điểm và cách nhìn thôi. Giỏi hay khá là tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người đánh giá. Mà thực ra cái quái gì trên đời này chẳng tương đối. Thế nên bác Okounkov thì cho là GS Hưng giỏi, còn bác Hội Viên Hội Toán Học lại cho là khá.

Ở post trước tôi cũng đánh giá GS Hưng là khá trên bình diện quốc tế. Nhưng sau khi đọc các posts gần đây của bác Okounkov thì tôi nhìn nhận lại và cho rằng ông “khá giỏi”. Tôi có kiểm tra các công bố của những người làm topo đại số thì đúng là không ồ ạt như mấy chuyên ngành toán lý thuyết khác.

Xin phép được tranh luận với bác Hội Viên. Hội Toán Học:

1/ Người ta viết đầy đủ “Annals of Mathematics” hoặc viết tắt “Ann. Math.” chứ tôi chưa thấy ai viết “Annal. Math.”

2/ Ban đầu bác Okounkov có nói chút quá lời về GS Hưng. Tôi nghĩ chúng ta nên thông cảm vì chính bác ấy cũng tự nhận là học trò cũ của GS Hưng. Bác ấy có nói một câu đại ý là GS Hưng có nhiều bài (cụ thể là 7) trên TAMS. Sau đấy bác phản bác lại bằng câu này:

“một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên A.M.”

Khi đọc câu này trong hoàn cảnh này tôi có cảm giác (và tôi tin là mọi người cũng thế) như bác đang “xem thường” những công bố của GS Hưng. Tôi cho là không nên. Như tôi đã nói, trong hoàn cảnh dỏm và rất dỏm tràn lan như hiện nay, những người làm khoa học như GS là rất đáng quý.

Chuyện về đẳng cấp của Ann. Math. thì chắc ai ở đây cũng rõ. Có cần thiết phải nhắc đi nhắc lại không bác?

Tiên Sư.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tiên Sư edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@okounkov: Đúng là nói chuyện với bác thì không biết đến bao giờ xong. Bác hiểu thế nào về từ care tôi dùng? Tránh hiểm nhầm như trước, tôi nói rõ: care = có thể xem xét cho công bố trên tạp chí, care ở đây phải được hiểu theo tiêu chuẩn của tạp chí. Việc editors giỏi chấp nhận bài đăng ở các tạp chí trung bình thì cũng chưa thể nói lên đẳng cấp của bài đó, chỉ phần nào thôi. Các editors đẳng cấp quan tâm nhiều đến đẳng cấp của tạp chí, yêu cầu của tạp chí,…. Đương nhiên tạp chí có editors giỏi thì có triển vọng.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@ Tiên Sư: “1/ Người ta viết đầy đủ “Annals of Mathematics” hoặc viết tắt “Ann. Math.” chứ tôi chưa thấy ai viết “Annal. Math.””—————–> Tranh luận kiểu này thì dẹp. Tiếp tục đóng cửa và tự nổ đi, hoặc tìm những em sinh viên trung bình để khè với họ theo kiểu “hàng đầu”.

Đây là danh sách abbreviations: www.ams.org/msnhtml/serials.pdf. Hình như tôi đang viết bài trên JIPV, chưa phải viết bài gửi tạp chí Toán.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

TCHGGD2010 says:

Tôi quan sát thấy một số bác hay bắt lỗi chính tả, đúng nhưng nếu cần thì nói nhẹ là ok. Mấy bác xem đó là main points trong tranh luận thì có khi tự hạ đẳng cấp của mình. Ha há! (tôi xin cóp từ “đẳng cấp” vì thấy mấy bác dùng nhiều wá.) Hình như có hai phe, một bên đơn lẻ chọi với nhóm vài người (trong đó có gã inhinha thua độ bóng đá)?
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
TCHGGD2010 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tiên Sư says:

@Hội Viên. Hội Toán Học.

Bác uống cốc nước đi cho mát rồi nói chuyện tiếp.

Nếu tôi nói sai cái gì thì xin lỗi bác và mong bác chỉ rõ để lần sau tôi tránh.

Forum này có rất nhiều người đọc. Viết đúng và chính xác là để mọi người dễ theo dõi, đồng thời cũng giữ uy tín của JIPV.

Tiên Sư.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tiên Sư edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@Hoivien.Hoitoanhoc: Tôi tra lại từ điển thì thấy “care=quan tâm đến, để ý đến”. Bây giờ bác lại nói theo bác thì “care = có thể xem xét cho công bố trên tạp chí, care ở đây phải được hiểu theo tiêu chuẩn của tạp chí”. Thế thì tôi chịu. Cũng như trước đây bác nói

“một người đăng 100 bài trên TAMS có khi chưa đăng được một bài trên A.M.”

thì người có đầu óc bình thường như tôi và Tiên Sư đều phải hiểu đúng như nội dung câu này. Bác lại nói như thế là hiểu lầm. Thế thì tôi cũng lại chịu. Nhưng theo tôi thì tranh luận thế này sẽ chẳng đi đến đâu. Những điều gì đã quá rõ như: số lượng trong ISI đã đạt yêu cầu thì phải được thống nhất. Tôi muốn nhắc lại đến lần thứ ba và cùng thống nhất kết luận sau:

Những thầy giáo mà tôi và Rượu vân đề cập đều đã đạt yêu cầu về số lượng và đề nghị JPIV cho vào danh sách những nhà khoa học có nhiều công bố ISI.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

Tôi muốn bổ sung thông tin sau:
Danh sách SCI, specific category: MATHEMATICS, có 97 tạp chí. Xem tại
scientific.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jlresults.cg…
Các tạp chí M.P.C. P.S , P. A.M.S, Comptes Rendus Mathematique
đều nằm trong danh sách đó. Vậy thứ hạng của chúng phải nhỏ hơn hoặc bằng 97. Không thể nào là 144, 124, và 163 (trong số 251 tạp chí ISI Toán lý thuyết) được.
Bác Hoivien.Hoitoanhoc có ý kiến gì về vấn đề này? Phải chăng những tạp chí này tuy không có IF cao như những tờ chẳng hạn Advances in Differential Equations (SCI-E, mới xuất bản được ít năm) nhưng ISI vẫn đánh giá các tạp chí trên cao hơn và liệt kê chúng trong SCI.
Nếu đúng như vậy thì chính ISI cũng thấy IF không phải là quan trọng nhất, là cái quyết định tất cả.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
okounkov edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

@okounkov: Tôi theo dõi tranh luận của các bác từ đầu có thấy ai phản đối 2 GS bác nêu vào danh sách công bố ISI đâu? Vấn đề tranh luận ở đây là: “hàng đầu”, “giỏi”, “khá”, đẳng cấp thế giới. Bác không nên áp đặt theo kiểu tranh luận cấp trên – cấp dưới như: “Tôi muốn nhắc lại đến lần thứ ba và cùng thống nhất kết luận sau:
Những thầy giáo mà tôi và Rượu vân đề cập đều đã đạt yêu cầu về số lượng và đề nghị JPIV cho vào danh sách những nhà khoa học có nhiều công bố ISI.” Đọc rất phản cảm.

Tôi cũng thấy rất nhiều lần các bác trên JIPV tranh luận về thứ hạng tạp chí. Thực ra thứ hạng chỉ là tương đối. Ranking bằng www.scimagojr.com và ISI Web of Knowledge cho kết quả khác nhau. Ngoài ra còn có những công cụ xếp hạng khác nữa. Mà ngay bản thân mỗi trang có xếp hạng dựa vào tiêu chí khác nhau: impact factor, H index, vv… Vì thế, nếu tranh luận về thứ hạng or đẳng cấp một tạp chí một cách tuyệt đối sẽ không bao giờ kết thúc được đâu.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@chim_nhon: Tôi chỉ muốn nói 1 quan sát:
Công bố của GS. Hưng không thua nhiều so với một số GS. về Tô pô-Đại số ở các ĐH tốt trên thế giới.
Còn đi đến kết luận thế nào thì tùy các bác. Còn tôi nói điều bác vừa trích dẫn vì tranh luận nào cũng phải chốt lại được những điều tối thiểu chứ. Nếu bác thấy phản càm thì tôi sẽ rút kinh nghiệm.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Sao lão TCHGGD cứ đẩy em về phe này phe nọ thế nhỉ. Xin nói lại, em thuộc “chân giữa”, nhảy vô túm cái quần của bác HVHTHVN 1 tí mà bác ấy không đồng ý nên thôi, giờ không vô túm nữa, ngồi xem mấy bác túm nhau vậy!
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@: Kiểu nhỏ nhặt như bác TS không đáng để tôi quan tâm, đưa cho bác cái link mà bác cũng chả hiểu ý tôi là gì! Tôi đồng ý với lão TCHGGD.

Tôi thích tranh luận main points hơn là mấy cái tiểu tiết. Đương nhiên khi công bố bài thì phải edit những cái tiểu tiết cho cẩn thận.

Tôi nhắc lại: Tôi chưa đánh giá thấp GS Hưng (chỉ cần 5 bài TAMS là khá lắm rồi, ở đây GS Hưng có 7 bài! Nhưng nếu GS xuất hiện trên những tạp chí hàng đầu theo ISI và MathScinet thì có thể là hàng đầu), tôi chỉ lưu ý những kiểu tung hô phản cảm của những người thiếu thông tin hoặc sử dụng thông tin lạc hậu thôi.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@Hoivien.Hoitoanhoc: Bác có nhiều thông tin thì tôi muốn bác phân tích hiện tượng mà tôi đề cập với: M.P.C. P.S , P. A.M.S, Comptes Rendus Mathematique có thứ hạng về IF như bác nói nhưng tại sao đều nằm trong SCI (gồm 97 tạp chí). Bản chất của hiện tượng này là gì?
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Bác xem lại cách phân loại SCI, SCIE thì sẽ có câu trả lời. Tạp chí lâu đời mà ít được quan tâm thì có khá hơn tạp chí trẻ được nhiều người quan tâm? Có những tạp chí trẻ chỉ vài năm là được ISI chọn (vài năm sau đó thành SCI), có tạp chí 30-50 năm chưa được chọn. Đăng bài tạp chí trẻ chưa hẳn dễ hơn đăng bài tạp chí già! Đại loại như thế.

Tuy nhiên phải công nhận hầu hết những SCI là khá. Hình như tôi chưa đánh giá thấp những tạp chí bác nêu, nếu có thì tôi edit lại. Nhưng chúng chưa phải là hàng đầu. Khi so IF thì già trẻ, SCI, SCIE không phân biệt, chỉ count citations thôi.

Việc bác nói về chữ “care” thì theo tôi không thuyết phục. Từ ngữ cần được hiểu theo ngữ cảnh. Tôi dùng care với ý nghĩa như thế, bác nên bàn đến main points hơn là tiểu tiết. Tuy nhiên bác có thể lưu ý tôi dùng từ khác cho hợp lí hay gì gì đó thì hay hơn.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

@chim_nhon: “Vì thế, nếu tranh luận về thứ hạng or đẳng cấp một tạp chí một cách tuyệt đối sẽ không bao giờ kết thúc được đâu”—————–> nếu có chuẩn chung thì tại sao lại không kết thúc? Cái chung là cái được nhiều người công nhận, ta không thể làm khác, đương nhiên cái nào cũng có ưu khuyết.

Theo tôi, citations (IF) là chuẩn được công nhận rộng nhất (mặc dù cũng có khuyết, như tôi đã nêu). Những người bác bỏ chuẩn này thường rơi vào cảnh “lòng vòng”: tôi chả quan tâm IF, chỉ cần bài tôi được nhiều người quan tâm là được, mà nhiều người quan tâm thì có nhiều citations, mà citations ~ IF.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@Hoivien.Hoitoanhoc: Tôi nói đó là những tạp chí uy tín, hoặc rất có uy tín, và lâu đời (thực tế là như vậy, ít nhất là trong ngành Tô pô-Đại số). Rất ít khi tôi dùng từ hàng đầu vì nó chưa xác định lắm. Tôi thích dùng từ đỉnh cao hơn. Chẳng hạn, theo quan điểm của tôi chỉ có các tạp chí sau là đỉnh cao: Ann. Math., Invent. Math., có thể thêm cả JAMS, hoặc Publ. IHES (SCI-E), vì để in được bài ở những chỗ này, dường như phải giải quyết được 1 conjecture nào đó.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

Bài báo đăng trên tạp chí có ranking cao thể hiện level của người làm toán. Còn citation thể hiện sự đóng góp cũng như sự quan tâm của những người khác dành cho bài báo đó. Theo ý kiến cá nhân, rất khó để nói rằng bài có citation cao thì tốt hơn bài có citaion thấp.. Citation còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác. Vì vậy mình cũng không đồng ý với ý kiến cho rằng 1 bài trên Annals of Maths sau 5 năm không trích dẫn thì không có giá trị :D.
@ okounkov: chẳng ai ở đay không thừa nhận NHVH là 1 GS giỏi ở VN, chỉ là không đồng ý với nhận định của bạn rằng NHVH tương đương 1 GS giỏi ở Phương Tây. Tôi có thể liệt kê 1 số thông tin về publications của NHVT (Mathscinet):
Author: Nguyen Huu Viet Hung
Total Publications: 37
Total Citations: 95
Nếu bạn so sánh với Ngô Việt Trung (vì 2 người này có viết chung 1 số bài nên mình nghĩ chắc là cũng cùng một số hướng NC)
Author: Ngo Viet Trung
Total Publications: 87
Total Citations: 675
Bạn có thể thấy về mặt citations của NHVH: 95 cho 37 bài báo so với 675 cho 87 bài báo của Ngô Việt Trung thì chưa là gì cả. Bạn cũng lý luận rằng cái có nhiều người có giải Fields nhưng không có bài trên Top. Trường hợp này có thể có, nhưng với hướng NC của NHVH thì chúng ta vẫn có thể có được bài trên Top. Ví dụ nếu bạn xem publications của NVT sẽ thấy có nhiều bài trong Advances in maths và Math. Ann. (top 10) (về tạp chí Math. Ann. mình chưa check trên ISI nhưng có thời gian nó nằm trong top 10 hoặc ít nhất nó vẫn trên TAMS).
Xem 1 người khác làm về Đại số bạn sẽ thấy rõ cấp độ của 1 GS giỏi ở nước ngoài như thế nào nhé.
1. Author: Valla, Giuseppe
Publications: 70
Citations: 450
(có bài trên Math. Ann.)
2. Author: Herzog, Jürgen
Publications: 152
Citations: 2184
(có bài trên Advances in Mathematics)
3. Author: Hibi, Takayuki
Publications: 124
Citations: 613
(có bài trên Advances in Mathematics)
4. Author: Aramova, Annetta G.
Publications: 23
Citations: 255
(có bài trên Advances in Mathematics)
5 . Author: Vasconcelos, Wolmer V.
Publications: 128
Citations: 1026
(có bài trên Amer. J. Math.).
Ở trên là 5 tác giả mình lựa chọn ngẫu nhiên (vì chuyên ngành của mình không phải là DS nên không biết ai là người nổi tiếng). Mọi người đều có thể tự có kết luận riêng cho mình.
Hồi còn bé mình đã bị các phương tiện truyền thông cũng như các vị GS của VN huyễn hoặc nên cứ tưởng nền Toán học của VN cũng lớn mạnh và các GS của VN đều ở tầm quốc tế. Sau này mới biết tất cả chỉ là thói quen boom (tức là nổ) của người VN ta. Nhân tài trên thế giới đông như kiến. Một người giỏi ở VN có khi so với những nước phát triển khác có khi chỉ là hạng khá (mà như thế cũng rất đáng quý). Hy vọng ý kiến của mình có thể làm hài lòng các bạn :D.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@Conant: Tôi rất không tán thành việc so sánh của bạn. Nó chỉ gây mất đoàn kết và có hại cho khoa học VN, trong khi không biết bạn đã có nhiều hay ít đóng góp.
Qua cách bạn nói tôi nghĩ bạn không làm toán nên không biết ngành nào với ngành nào. Hoặc là mới bắt đầu làm toán nhưng chưa phân biệt được. Nếu thế thì nên nghiêm túc.

1) Tôi nhắc lại việc so sánh phải xét trên cùng 01 chuyên ngành. Tô pô-Đại số và Đại số giao hoán là 2 ngành rất khác nhau.

“Nếu bạn so sánh với Ngô Việt Trung (vì 2 người này có viết chung 1 số bài nên mình nghĩ chắc là cũng cùng một số hướng NC)”
Câu của bạn là SAI. Bài nào 2 thầy này viết chung???

2) Những người bạn liệt kê đều làm về Đại số giao hoán (ĐSGH). Rõ ràng bạn có ý đồ xấu. Bạn không hề lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn vào Mathscinet và kích vào những người làm cùng với thầy Trung rồi list ra (Herzog hình như còn cùng 1 thầy hướng dẫn với thầy Trung). Điều đó chỉ thể hiện ngành ĐSGH có những chuẩn khác về số lượng bài báo và trích dẫn. Tại sao bạn không tra cứu những trường hợp mà tôi gợi ý?

3) Bạn có thể tra cứu Haynes Miller (ĐH MIT), người được xem là giỏi nhất về Tô pô-Đại số hiện nay (từng được kỳ vọng giải Fields). Bạn có thể thấy số bài báo và trích dẫn không cao bằng thầy Trung.

Nếu là người nghiêm túc tôi nghĩ bạn nên rút ra kết luận đúng đắn và có những ý kiến xây dựng hơn.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

Sorry, có 1 chút nhầm lẫn. Đúng là NHVH và NVT không có bài chung. Đúng là mình không biết về DS nên không [hân biệt được :D. Vậy để mình list danh sách khác nhé những người có liên quan đến NHVH để chắc rằng không lầm chuyên ngành về Topo-DS với DS giao hoán.
1. Schwartz, Lionel
Publications: 39
Citations: 237
(có bài trên Invent. Math.)
2. Lannes, Jean E.
Publications: 41
Citaions: 261
(cũng có bài trên top 10)
nếu bạn muốn mình có thể kể thêm ra.

Ngoài lề 1 chút, chuyện so sánh hay công khai công trình khoa học là một điều bình thường. Sao lại gây mất đoàn kết nhỉ? Bình luận về một người hay 1 sự vật hiện tượng nào đó là quyền của mỗi người. Mình không hiểu tại sao phải có “đóng góp ít nhiều” thì mới được bình luận người khác. Thế xin hỏi bạn có đóng góp thế nào mà bạn có thể bình luận NHVH là tương đương GS giỏi bên Tây?

Bạn dựa vào đâu để nói người khác có ý đồ xấu? Nói năng phải có chứng cứ nhé. Thử hỏi 1 người không biết về DS như mình thì phải search như thế nào. Mình ghét nhất loại người hở chút là gào lên như vậy.

Bạn muốn nói 1 điều gì đó thì cố gắng đem đầy đủ dẫn chứng nhé.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

em thấy cái vụ bình luận GS NHVH này không đi đến đâu cả, các bác thôi không bàn nữa là được rồi, kẻo gây mất đoàn kết. Tóm lại:
Về GS NHVH (đẳng cấp thế giới):
okounkov: giỏi
Tiên sư: khá giỏi
HVHTHVN, TCHGGD, Connan2010, chim_nhon, inhainha: khá

Rồi xong, không rút ra kết luận gì cả, mỗi người nên tôn trọng cách đánh giá của người khác.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Tôi ủng hộ inhainha về vụ bình luận GS NHVH nên dừng ở đây thôi. Mọi lý lẽ tương đối rõ ràng, không có thêm dẫn thực sự mới, lạ. Hơn nữa, chúng ta không nên sa đà vào liệt kê, kể nể thành tích, kẻo không mấy vị dỏm như ông Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Trần Quang Quý vào đọc lại phán: tụi bay cũng chẳng hơn gì ông, thì không hay lắm.

Việc đánh giá cao công việc của mình, thầy của mình cũng dễ hiểu thôi. Ai cũng vậy cả. Nhớ thời viết được “con” journal ghẻ, lần accept đầu tiên run bắn người, không kém cái “thơm” đầu đời. Có khi còn hơn ấy chứ. Nên tôi rất thông cảm cho bác okounkov. Còn gs nào có đạt đẳng cấp thế giới ở mức giỏi hay không thì chính bản thân gs đó và những người cùng ngành tinh ý sẽ biết thôi. Cụ thể là:

– Bác gs đó có những phát biểu (keynote speaker) ở hội nghị quốc tế quan trọng nhất ngành không? Có được mọi người quan tâm không?
– Khi submit journal top (10) của ngành hẹp tỷ lệ accept thế nào? Họ comment ra sao?
– Có bài thuộc top 10 hay không?
– Số bài báo ISI vượt tiêu chuẩn công bố ISI của JIPV không?
– Còn một số ý khác các bác có thể bổ sung.

Nếu bác gs nào đạt được đa số những ý tôi đã liệt kê thì theo quan điểm của tôi bác gs đó đúng là đạt đẳng cấp quốc tế ở mức giỏi đó.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@inhainha: Tôi nghĩ không nên dùng (đẳng cấp thế giới). Bác có thể dùng chẳng hạn “tiêu chuẩn quốc tế” thì hợp lý hơn.

@conant2010: Từ trước tôi đã dùng ngôn từ chừng mực hơn
“Công bố của GS. Hưng không thua nhiều so với một số GS. về Tô pô-Đại số ở các ĐH tốt trên thế giới”.

Tôi chỉ biết Lionel Schwartz rất giỏi còn đầu ngành hay không thì tôi không biết. Còn J. Lannes là đầu ngành (không chỉ là tương đối nổi tiếng trong ngành) nên list như thế là đúng rồi.
Bạn thấy đấy, Jean Lannes cũng không viết quá nhiều và cũng không có nhiều bài ở tạp chí đỉnh cao (Invent. Math., Ann. Math.) lắm.
Những người ở ĐH Toronto, ĐH Kyoto, ĐH John Hopkins, … mà tôi đề cập đến bạn nào tò mò có thể tự kiểm tra.
Tôi thấy mọi chuyện cần kết thúc ở đây.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

vuhuy.number says:

Tôi đã theo dõi rất kỹ, tôi không theo phe nào. Nhưng tôi xin tôn bác HVHTH và bác connan2010 là thầy tôi trong việc tranh luận liên quan đến đẳng cấp tạp chí, citations. Hai bác này đã nói nhiều điều tôi muốn nói và đã giúp tôi hiểu rõ hơn nhiều vấn đề mà trước đó tôi cứ tưởng mình đã biết rất rõ. Hai bác này nói đến đâu có số liệu đến đó, những người nói mà không có số liệu thì cũng có thể thấy…..

Trong mắt tôi và so với những gì tôi publish thì P.A.M.S, M.P.C. P.S chỉ là những lựa chọn sau cùng vì xếp hạng quá thấp. Trong đó P.A.M.S chỉ đăng bài dưới 20 trang (điều này đã nói lên tính trung bình của nó). TAMS là tạp chí tốt, nhưng chưa là đỉnh, người có vài bài ở đây là ok rồi.

Theo tôi, một số người do bị mấy thầy “nhồi” quá nhiều nên khi mở miệng là tung hứng, là hàng đầu, là chuyên gia,… Đó chỉ là tư tưởng bệnh hoạn thôi.

NVT và NHVH đều làm Đại số thì so sánh là tương đương. Tôi cảm thấy không thuyếy phục khi chia nhỏ ra như thế. Maximum trên tập càng lớn thì giái trị càng cao, có vài ba người xúm lại rồi tự cho là hàng đầu thì còn gì là đánh giá.

Ai là học trò của NHVH thì thử kiểm tra xem ông này đã chép bao nhiêu % từ quyển Đại Số của Serge Lang, en.wikipedia.org/wiki/Serge_Lang, vào quyển Đại Số Đại Cương của ông? Nếu xem xét kỹ thì tôi thấy vị này có vấn đề … Tuy nhiên tôi cũng công nhận ông ấy khá ở VN. Bên Đại số còn Lê Tuấn Hoa, Phùng Hồ Hải nữa.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

vuhuy.number says:

Tôi xin tổng kết những ý kiến rất đáng cho các bác (kể cả các PGS, GS khá, giỏi) chưa hiểu vấn đề nên đọc lại:

Connan2010:

Bài báo đăng trên tạp chí có ranking cao thể hiện level của người làm toán. Còn citation thể hiện sự đóng góp cũng như sự quan tâm của những người khác dành cho bài báo đó. Theo ý kiến cá nhân, rất khó để nói rằng bài có citation cao thì tốt hơn bài có citaion thấp.. Citation còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác. Vì vậy mình cũng không đồng ý với ý kiến cho rằng 1 bài trên Annals of Maths sau 5 năm không trích dẫn thì không có giá trị :D.

Hồi còn bé mình đã bị các phương tiện truyền thông cũng như các vị GS của VN huyễn hoặc nên cứ tưởng nền Toán học của VN cũng lớn mạnh và các GS của VN đều ở tầm quốc tế. Sau này mới biết tất cả chỉ là thói quen boom (tức là nổ) của người VN ta. Nhân tài trên thế giới đông như kiến. Một người giỏi ở VN có khi so với những nước phát triển khác có khi chỉ là hạng khá (mà như thế cũng rất đáng quý).

HVHTH:

Theo tôi, citations (IF) là chuẩn được công nhận rộng nhất (mặc dù cũng có khuyết, như tôi đã nêu). Những người bác bỏ chuẩn này thường rơi vào cảnh “lòng vòng”: tôi chả quan tâm IF, chỉ cần bài tôi được nhiều người quan tâm là được, mà nhiều người quan tâm thì có nhiều citations, mà citations ~ IF.

Tạp chí lâu đời mà ít được quan tâm thì có khá hơn tạp chí trẻ được nhiều người quan tâm? Có những tạp chí trẻ chỉ vài năm là được ISI chọn (vài năm sau đó thành SCI), có tạp chí 30-50 năm chưa được chọn. Đăng bài tạp chí trẻ chưa hẳn dễ hơn đăng bài tạp chí già! Đại loại như thế.

Khi so IF thì già trẻ, SCI, SCIE không phân biệt, chỉ count citations thôi.

Có thể nói thế này: một kết quả mới có thể được TAMS accept nhưng kết quả đó chưa hẳn được editors của A.M., JAMS, I.M. care, và những kết quả kiểu như thế có thể rất nhiều, có thể hàng trăm, và người giải quyết được nhiều kết quả như thế chưa hẳn là tệ, có khi rất khá (mà theo tôi 5 thì cũng đã khá lắm rồi, nên cẩn thận khi dùng khái niệm “hàng đầu”). Do đó, cái tôi nói là đẳng cấp, không phải số lượng. Liên quan đẳng cấp thì Tao có ý kiến:

www.math.ucla.edu/~tao/submissions.html

Còn nói về giá trị của từng bài thì ở đâu cũng có trường hợp riêng, nhưng nếu cứ lấy cái riêng để nói cái chung thì tôi nghĩ đó là ngụy biện. Chắc ai cũng đã biết, không cần Annal. Math., cũng chẳng cần Invent. Math., cái proceeding paper của một hội nghị nhỏ cũng có thế có đóng góp lớn, ví dụ:

# Malliavin, Paul (1978). “Stochastic calculus of variations and hypoelliptic operators”. Proceedings of the International Symposium on Stochastic Differential Equations (Res. Inst. Math. Sci., Kyoto Univ., Kyoto, 1976). New York: Wiley. pp. 195–263. MR536013

en.wikipedia.org/wiki/Malliavin’s_absolute_continuity_lemma

en.wikipedia.org/wiki/Paul_Malliavin

Nhưng nếu ai dựa vào đó…. để cho rằng conference papers là ok thì …

Cũng xin nói thêm, tôi thấy nhiều bác hiểu chưa đúng về citations. Tuy nhiên tôi không đủ thời gian để viết chi tiết. Đơn giản là: Bài được cite theo kiểu gì? Cò những bài được tác giả cite dưới dạng điểm tin, điểm những kết quả sai, cite dưới dạng chê, cite như một công cụ nền tảng, cite như một kết quả không thể thiếu cho kết quả trong bài, …. Do đó, cái giá trị của citation sẽ rõ ràng hơn khi ta đọc bài báo và phân tích cái citation đó. Việc này chắc ISI và cả MathScinet chưa soát được. Tạp chí nào cite cũng cần xét đến, hàng trăm citations từ các tạp chí kém chắc khác vài chục citations từ tạp chí mạnh,…. Đó là tôi chưa nói đến những nhóm “cite qua cite lại”.

Gần đây tôi thấy nhiều người có bài được cite trong một bài báo hay một quyển sách thì bắt đầu reo lên kiểu “ghi bàn”. Theo tôi, mọi người nên xem lại.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

vuhuy.number says:

Liên quan đến số 100 của bác HVHTH, tôi có ý kiến thế này: 100 ít quá, có thể nói vài trăm luôn, nhưng cách hiểu như sau: lấy kết quả trong vài trăm bài gần nhất trên TAMS và hỏi các editors của Annals of Mathematics hay Journal of American Mathematical Society hay Invent. Math. coi chúng có đáng để cho họ care (chấp nhận gửi phản biện, tức qua vòng sơ tuyển) hay không?

Nhà Toán học hàng đầu thế giới Terry Tao đã lưu ý, sao nhiều người không thành thật chấp nhận sự thật nhỉ:

www.math.ucla.edu/~tao/submissions.html
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tiên Sư says:

Xin trao đổi với bác vuhuy.number:

NVT và NHVH đều làm Đại số thì so sánh là tương đương. Tôi cảm thấy không thuyếy phục khi chia nhỏ ra như thế.

Tôi xem qua một số công bố của ông Hưng thì hình như ông làm về Tô pô Đại số. Cái này nó cũng thuộc vào Đại số à bác?

Maximum trên tập càng lớn thì giái trị càng cao, có vài ba người xúm lại rồi tự cho là hàng đầu thì còn gì là đánh giá.

Tôi đọc kỹ lại từ đầu đến giờ có thấy bác okounkov nói đến chữ “hàng đầu” đâu nhỉ? Chính xác thì bác ấy nói “Nhìn vào danh sách công bố của GS. N. H. V. Hưng, và PGS. N. Q. Thắng, tôi thấy không khác một GS. giỏi về toán lý thuyết tại một đại học tốt ở Phương Tây.” Câu này thì đúng là hơi quá nhưng nó không đến mức như bác nói “có vài ba người xúm lại rồi tự cho là hàng đầu”.

Ai là học trò của NHVH thì thử kiểm tra xem ông này đã chép bao nhiêu % từ quyển Đại Số của Serge Lang, en.wikipedia.org/wiki/Serge_Lang, vào quyển Đại Số Đại Cương của ông? Nếu xem xét kỹ thì tôi thấy vị này có vấn đề …

Cái này rất nguy hiểm nha. Bác có dẫn chứng không? Nếu bác không chứng minh được một cách thuyết phục thì tôi nghĩ bác nên bỏ đoạn này đi.

Tiên Sư.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tiên Sư edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@vuhuy.number: Tô pô-Đại số thuộc Tô pô. Đối tượng Đại số mà họ gặp phải là Đại số Steenrod (không giao hoán). Nếu không chia ra thì sẽ kết luận được là thầy Trung giỏi gấp vài lần Jean Lannes (ở Polytechnique) hay Haynes Miller (ở MIT) ????
Câu tôi nói lúc đầu đã đính chính lại nhiều lần rồi còn gì.
Bạn định nói điều gì thì phải chứng minh nhé. Không tung hỏa mù được đâu.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

ối giời, mấy bác bới lên để làm gì nữa, bên topic tranh luận về xét các ngành XH không thấy ai trong mấy bác có ý kiến, còn chỉ có một chuyển cỏn con khá với giỏi mà các bác vô túm nhau mất mấy ngày! Cái này có gọi là có tính xây dựng không vậy?
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@vuhuy.number:
>>> Trong mắt tôi và so với những gì tôi publish thì P.A.M.S, M.P.C. P.S chỉ là những lựa chọn sau cùng vì xếp hạng quá thấp.

Tôi chưa gặp một người làm toán nào tuyên bố hùng hồn như thế. Bạn có thể kể tên những tạp chí mà bạn đã in cùng với số lượng để mọi người cùng xem được không.

>>> Trong đó P.A.M.S chỉ đăng bài dưới 20 trang (điều này đã nói lên tính trung bình của nó)

Điều này là sai. P.A.M.S chỉ đăng bài dưới 10 trang.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

okounkov says:

@vuhuy.number:

>>>Gần đây tôi thấy nhiều người có bài được cite trong một bài báo hay một quyển sách thì bắt đầu reo lên kiểu “ghi bàn”. Theo tôi, mọi người nên xem lại.

Bác có thể nói xem bác đã được ai dẫn và trong những tình huống nào không. Chẳng hạn, trong chứng minh kết quả lớn nào đó buộc phải dùng căn bản kết quả của bác.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

vuhuy.number says:

@okounkov: www.ams.org/publications/journals/journalsframework/about…

Journal overview: This journal is devoted to shorter research articles (not to exceed 15 printed pages) in all areas of pure and applied mathematics. To be published in the Proceedings, a paper must be correct, new, and significant. Further, it must be well written and of interest to a substantial number of mathematicians. Piecemeal results, such as an inconclusive step toward an unproved major theorem or a minor variation on a known result, are in general not acceptable for publication. Longer papers may be submitted to the Transactions of the American Mathematical Society. Published pages are the same size as those generated in the style files provided for AMS-LaTeX or AMS-TeX.

Tôi lấy một ví dụ để thấy bác okounkov là người không nghiêm túc trong tranh luận. Không xem xét thông tin cẩn thận, có dấu hiệu làm ô nhiễm JIPV. Lưu ý tạp chí này quy định bài không quá 15 trang, nhưng tôi nhớ có lần có bài 16, 17, nên tôi nói là dưới 20 trang (chắc điều này không bị bác bắt chẹt và bảo tôi “chứng cứ đâu”).

okounkov: “Tôi chưa gặp một người làm toán nào tuyên bố hùng hồn như thế. Bạn có thể kể tên những tạp chí mà bạn đã in cùng với số lượng để mọi người cùng xem được không.”. Nếu ở trong “bóng tối” thì làm sao thấy được. Tạp chí hạn chế số trang, ranking rất thấp,…, chỉ “uy tín” đối với NCS thôi.

Liên quan đến citations, bác có thể tìm thấy ít nhất trên JIPV. Sao thiếu thông tin nghiêm trọng thế. Nhưng lưu ý bác câu “Gần đây tôi thấy nhiều người có bài được cite trong một bài báo hay một quyển sách thì bắt đầu reo lên kiểu “ghi bàn”. Theo tôi, mọi người nên xem lại.” là không phải của tôi, tôi trích từ bác HVHTH thôi.

Về đạo sách thì tôi đã chỉ rõ, sao lại hỏi “chứng cứ đâu”? Hay nhỉ.

Tóm lại, ông Hưng không tệ, nhưng là gì gì đó thì chưa thuyết phục. Ở đây tôi chưa xem xét việc có thể “ní ná, thương hại ” với những editors của những tạp chí trung bình…… Nếu là hàng đầu, hàng điếc gì đó thì nên công bố trên nhiều tạp chí khác hoặc chỉ tạp chí đỉnh. Tối ngày ôm vài cái trung bình và đầu độc học trò rằng PAMS, …. là uy tín, chất lượng thì vô cùng nguy hiểm.

Ca tụng mà không có thông tin đầy đủ là phản cảm. Tôi đề nghị JIPV list ông Hưng vào ISI và kèm theo danh hiệu “đầu độc học trò hiểu sai nghiêm trọng về ranking tạp chí”.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

TCHGGD2010 says:

Tôi không can dự chuyên môn của các bác, nhưng tôi đồng ý với Gã thua độ bóng đá inhainha: đứng ngoài, nhưng có thể làm trọng tài biên.

Những câu hỏi như sau là nên tránh:

Chẳng hạn, trong chứng minh kết quả lớn nào đó buộc phải dùng căn bản kết quả của bác.

Bạn có thể kể tên những tạp chí mà bạn đã in cùng với số lượng để mọi người cùng xem được không.

Nếu muốn identify người khác thì bản thân nên tự giới thiệu trước. Trên JIPV, mọi người, không phân biệt giai cấp, được tự do nêu thông tin. Cái các bác cần làm là đánh vào tính xác thực của thông tin đó, không cần thiết phải moi thông tin cá nhân của người khác, và tôi thấy câu hỏi của bác này cũng chỉ dạng tấn công cá nhân thôi. Ví dụ như bác vuhuy.number bảo mấy tạp chí trung bình là sự lựa chọn sau cùng thì rõ ràng là có chứng cứ về tính trung bình, IF và ranking quá thấp, hạn chế số trang. Những thứ này đều có thông tin rõ ràng.

Tôi đang tò mò nghi vấn GS Hưng đạo sách. Đề nghị các bác làm rõ để tôi “có bài” công bố trên tạp chí của tui: www.flickr.com/groups/1434755@N22/. Ha há
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
TCHGGD2010 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

TCHGGD2010 says:

@okounkov phán: Điều này là sai. P.A.M.S chỉ đăng bài dưới 10 trang. Bác thấy bác tự đấm vào mặt bác chưa? Người ta nói là có link, số liệu cụ thể, còn bác chỉ tuyên bố nhưng lại hỏng bét. Như vậy ai dám tin tưởng những thông tin khác của bác, khi mà mọi người chưa thấy tính xác thực của nó. Tôi thấy JIPV khác các diễn đàn khác là mọi người đều làm khoa học, nói chuyện khoa học (đương nhiên không loại trừ vài người không làm khoa học lách vào đây) nên các bác nên xứng đáng với danh đó.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
TCHGGD2010 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

connan2010 says:

@ okounkov: bạn hỏi rằng “Tô pô-Đại số thuộc Tô pô. Đối tượng Đại số mà họ gặp phải là Đại số Steenrod (không giao hoán). Nếu không chia ra thì sẽ kết luận được là thầy Trung giỏi gấp vài lần Jean Lannes (ở Polytechnique) hay Haynes Miller (ở MIT) ????”. Mình xin trả lời câu hỏi của bạn như sau. Tạp chí thể hiện level của người làm Toán còn citations thể hiện sự đóng góp cho Toán học cũng như sự quan tam của người khác dành cho công trình của 1 người làm Toán. Theo Mathscinet liệt kê, journal tốt nhất của NVT là Adv. Math., của Jean Lannes là Invent. Math. còn Haynes Miller là Ann. Math.. Do đó về level của tạp chí có thể nói Jean Lannes và Haynes Miller cao hơn của NVT. Nhưng nếu xét về mức độ quan tâm của người khác thì rõ ràng NVT được quan tâm nhiều hơn 2 người kia vì citations của NVT cao hơn. KHông ai đem citations để so sánh người nào giỏi hơn.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
connan2010 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Tôi đồng ý với bác connan2010 về nhận xét: Tạp chí thể hiện level của người làm Toán còn citations thể hiện sự đóng góp cho Toán học cũng như sự quan tam của người khác dành cho công trình của 1 người làm Toán.

Cái level quan trọng lắm, như NBC và thầy của anh ấy được Clay Award nhờ kết quả đã mà sau đó đã published trên Annal. Math., bài này cho đến giờ cũng chỉ có vài citations thôi, nếu count theo ISI còn ít hơn nhiều. Nhưng bác connan2010 hơi thiếu, tôi nghĩ Tạp chí thể hiện cả level và đóng góp luôn chứ, sao chỉ có level?

Tôi xin lưu ý mọi người không nên hơn thua nhau ở đâu, những tranh luận ở đây không chỉ giúp những người ở đây rõ hơn nhiều vấn đề mà còn giúp người đọc có thêm thông tin.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

connan2010 says:

@ HVHTH: đồng ý với bạn về ý kiến “Tạp chí thể hiện cả level và đóng góp” :D.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

vuhuy.number says:

Toán học Việt Nam muốn xuất hiện trên TOP thì việc cần làm là phải giúp các Nhà Toán học Việt Nam hiểu đúng ý nghĩa của ranking, phải trị cái bệnh nổ, bệnh tự sướng, bệnh cóp, bệnh tự nại ra “tiêu chuẩn riêng” ngay. Nhiều học trò đã bị nhiễm những bệnh nguy hiểm này. Hy vọng JIPV là một “bệnh viện” hàng đầu và uy tín cho những bệnh nhân trên.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

Tôi nói rõ hơn thế này. Tôi không làm Tô pô-Đại số, tôi cũng không gặp thầy Hưng trong nhiều năm rồi. Tôi chỉ học thầy mấy buổi của năm thứ nhất. Nhưng thỉnh thoảng vẫn tôi vẫn tra cứu công trình của những thầy giáo cũ. Tiêu chuẩn các tạp chí là do tôi tự tìm hiểu dựa trên quan sát nhiều ngành khác nhau, dựa trên việc tham khảo ý kiến của các GS. trong thời gian tôi ở nước ngoài. Tất nhiên mỗi người có quyền có những tiêu chuẩn riêng. Bác vuhuy.number muốn thì cứ nói chuyện với tôi. Không liên quan gì đến thầy Hưng ở đây. Các bác không nên suy diễn.

@vuhuy.number: Lâu ngày tôi không gửi bài cho tạp chí PAMS và gần đây nó có thay đổi nên tôi không để ý. Xin cám ơn bác đã lưu ý. Nếu là 15 thì thông tin ban đầu của bác cũng không chính xác.
Chuyện ĐSĐC thì bác nên cẩn thận. Tất nhiên đối tượng và kết quả của ĐSĐC là cổ điển, quyển nào cũng có cùng nội dung. Tôi đã từng đọc cả 2 quyển nhưng không thấy như bác.
Nếu bác không có những chứng cứ minh bạch thì nên rút lại kết luận.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

TCHGGD2010 says:

vuhuy.number: Tôi lấy một ví dụ để thấy bác okounkov là người không nghiêm túc trong tranh luận. Không xem xét thông tin cẩn thận, có dấu hiệu làm ô nhiễm JIPV. Lưu ý tạp chí này quy định bài không quá 15 trang, nhưng tôi nhớ có lần có bài 16, 17, nên tôi nói là dưới 20 trang (chắc điều này không bị bác bắt chẹt và bảo tôi “chứng cứ đâu”).

okounkov: Lâu ngày tôi không gửi bài cho tạp chí PAMS và gần đây nó có thay đổi nên tôi không để ý. Xin cám ơn bác đã lưu ý. Nếu là 15 thì thông tin ban đầu của bác cũng không chính xác.

So sánh hai ý kiến, tôi thấy bác okounkov không chân thành. Câu nói “Nếu là 15 thì thông tin ban đầu của bác cũng không chính xác” càng khẳng định sự không chân thành quá rõ (bác vuhuy.number viết “Lưu ý tạp chí này quy định bài không quá 15 trang, nhưng tôi nhớ có lần có bài 16, 17, nên tôi nói là dưới 20 trang, chắc điều này không bị bác bắt chẹt và bảo tôi “chứng cứ đâu” là quá cẩn thận rồi). Nếu bác okounkov không làm rõ chỗ này thì mọi người sao có thể tin những gì bác nói được? Làm khoa học thì sự trung thực là yếu tố hàng đầu.

Để giúp bác okounkov “đáp trả” bác vuhuy.number trong vấn đề này, tôi đề nghị bác okounkov đưa ra thời gian, ít nhất cũng cho ước lượng thời gian về việc thay đổi tiêu chuẩn gì đó. Khi đó mọi người và tôi chắc sẽ ủng hộ bác.

Trên JIPV mọi người cần thông tin cụ thể, có dẫn chứng rõ ràng hơn là “học ở nước ngoài”. Học nước ngoài thì càng phải chân thành, cẩn thận, rõ ràng vì ở các nước phát triển ít dỏm hơn ở ta. Anh nào đi du học mà gặp phải gs dỏm thì coi như “thúi củ”!

okounkov: Tất nhiên đối tượng và kết quả của ĐSĐC là cổ điển, quyển nào cũng có cùng nội dung. Tôi đã từng đọc cả 2 quyển nhưng không thấy như bác. Thật khó hiểu người viết muốn nói gì? “Cùng nội dung” và “không thấy như bác” có mâu thuẫn không?

okounkov: Tất nhiên mỗi người có quyền có những tiêu chuẩn riêng. Lại bệnh chụp ném đây. Ở đây JIPV sử dụng tiêu chuẩn ISI, nhận xét của quốc tế, và sau đó “hạ giá” cho GS, PGS của ta. Cái bác cần phê bình là tại sao JIPV đưa chuẩn thấp thế? Há há.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
TCHGGD2010 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

okounkov says:

@TCHGDD: Bác bắt lỗi chính tả ghê quá. Ý tôi là những kết quả cơ bản của ĐSĐC (kiểu như định lý đồng cấu nhóm, v.v…) sách nào chẳng phải trình bày. Hầu như chúng cũng chỉ có 1 cách chứng minh. Nhưng giữa đó và chép là hai chuyện hoàn toàn khác nhau. Nếu nói là chép thì phải có chứng cứ rõ ràng.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tổng Đài 1080 says:

Tôi khuyên mọi người hạ hoả, không nên coi chỗ này là nơi…ăn thua.

Tôi thấy ý của 2 bác connan2010 và HVHTH “Tạp chí thể hiện cả level
và đóng góp” [của tác giả cho KH] là một diễn đạt bình thường mà hay.

Theo tôi bác vuhuy.number có lẽ đã quá lời khi nói: “Trong mắt tôi và
so với những gì tôi publish thì P.A.M.S, M.P.C. P.S chỉ là những lựa
chọn sau cùng vì xếp hạng quá thấp.”

Bác vuhuy.number và bác okounkov người thì nói P.A.M.S nhận bài dưới
20 trang người thi nói 10 trang. Tra ra thì là 15 trang. Cả 2 nên hoà với nhau.
Theo trí nhớ của tôi thì số trang này có thay đổi theo thời gian.

Riêng cái ý: “đầu độc học trò hiểu sai nghiêm trọng về ranking tạp chí”
thì tôi thấy nặng về suy diễn, thiếu bằng chứng .

Cũng như thế, khi nói “thử kiểm tra xem ông này đã chép bao nhiêu %
từ quyển Đại Số của Serge Lang, en.wikipedia.org/wiki/Serge_Lang,
vào quyển Đại Số Đại Cương của ông?” thì phải chứng minh.
Nói đơn giản như thế không thuyết phục (và không fair nữa).

Bác okounkov viết: “đối tượng và kết quả của ĐSĐC là cổ điển,
quyển nào cũng có cùng nội dung”. Viết như thế có lẽ chưa đủ chi tiết,
có thể gây hiểu nhầm. Nên chăng diễn đạt ý đó rõ hơn.

Vài lời góp ý chân thành, mong các bác hoà giải.
Và tốt hơn cả là dừng tranh luận này tại đây.
Chúc mọi người khoẻ và vui.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tổng Đài 1080 edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

vuhuy.number says:

Bác Tổng Đài 1080 hoà giải kiểu thế này thì toi:

Bác vuhuy.number và bác okounkov người thì nói P.A.M.S nhận bài dưới 20 trang người thi nói 10 trang. Tra ra thì là 15 trang. Cả 2 nên hoà với nhau. Theo trí nhớ của tôi thì số trang này có thay đổi theo thời gian.

Bác và cả bác okounkov hình như đang cố ý không công nhận thông tin của tôi, có link hẳn hoi. Cũng may có bác TCHGGD2010 đã thấy được vấn đề. Xin cảm ơn bác TCHGGD2010 và xin trích bình luận của bác:

vuhuy.number: Tôi lấy một ví dụ để thấy bác okounkov là người không nghiêm túc trong tranh luận. Không xem xét thông tin cẩn thận, có dấu hiệu làm ô nhiễm JIPV. Lưu ý tạp chí này quy định bài không quá 15 trang, nhưng tôi nhớ có lần có bài 16, 17, nên tôi nói là dưới 20 trang (chắc điều này không bị bác bắt chẹt và bảo tôi “chứng cứ đâu”).

okounkov: Lâu ngày tôi không gửi bài cho tạp chí PAMS và gần đây nó có thay đổi nên tôi không để ý. Xin cám ơn bác đã lưu ý. Nếu là 15 thì thông tin ban đầu của bác cũng không chính xác.

So sánh hai ý kiến, tôi thấy bác okounkov không chân thành. Câu nói “Nếu là 15 thì thông tin ban đầu của bác cũng không chính xác” càng khẳng định sự không chân thành quá rõ (bác vuhuy.number viết “Lưu ý tạp chí này quy định bài không quá 15 trang, nhưng tôi nhớ có lần có bài 16, 17, nên tôi nói là dưới 20 trang, chắc điều này không bị bác bắt chẹt và bảo tôi “chứng cứ đâu” là quá cẩn thận rồi). Nếu bác okounkov không làm rõ chỗ này thì mọi người sao có thể tin những gì bác nói được? Làm khoa học thì sự trung thực là yếu tố hàng đầu.

Để giúp bác okounkov “đáp trả” bác vuhuy.number trong vấn đề này, tôi đề nghị bác okounkov đưa ra thời gian, ít nhất cũng cho ước lượng thời gian về việc thay đổi tiêu chuẩn gì đó. Khi đó mọi người và tôi chắc sẽ ủng hộ bác.

Việc chép sách thì tôi đã nêu cụ thể quyển sách rồi. Đòi hỏi gì nữa? Bác okounkov hiểu sai nghiêm trọng vể ranking tạp chí, hậu quả do ai, chắc không phải tự bác ấy bịa chuyện? Tôi tham gia vào vụ này vì tôi thấy hành vi phản cảm của bác okounkov: tung tin sai hoàn toàn, được bác HVHTH giúp nhưng bác ấy cứ “lách qua lách lại”. Ngay cả trường hợp P.A.M.S thì bác ấy cũng thế! Thật khó hiểu!
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
vuhuy.number edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tổng Đài 1080 says:

Tôi ở giữa xin chữa…các bên. Có gì chưa thoả đáng ta cùng bàn.

Bác vuhuy.number viết: “…hậu quả do ai, chắc không phải tự bác ấy bịa chuyện?”
Ấy thế là bác suy diễn mất rồi, phải không nào. Suy diễn như thế,
rồi buộc tội ông thầy, tôi e như thế không hợp với tiêu chí của JIPV,
là làm cái gì cũng cần có bằng chứng.

Chuyện sách cũng vậy, bác cần cho biết theo bác thì những trang nào
dòng nào giống nhau? Tác giả có liệt kê sách tham khảo hay không?
Bác okounkov cũng có lý khi nói rằng cuốn ĐSĐC nào thi cũng xét
nhóm, vành, môđun…, đồng cấu gữa các đối tượng đó… Những đối
tượng này cổ điển lắm rồi, không phải của ông Lang, ông ấy cũng
trình bầy lại thôi. Như thế khẳng định “chép” có chính xác không?
hay là có thể nói như thế về bất cứ cuốn ĐSĐC nào?

Các bác nóng với nhau, rồi đem một người chẳng tham dự chút nào
cuộc tranh luận ra khẳng định, mà người ấy cũng không biết để
tự vệ. Theo tôi như thế không “fair” đâu. Người quân tử nên tránh.

Bác okounkov cho biết máy móc chỗ bác trục trặc thế nào đó.
Có lẽ vì thế một số thông tin bác không cập nhật được. Bác nên
bổ cứu cẩn thận trong những lần sau.

Một lần nữa mong các bác dàn hoà, hạ nhiệt, xem bóng đá, và
Tốt nhất là dừng tranh luận này tại đây.
Đó là góp ý chân thành của gã nhà quê này.

Tôi cũng đề nghị JIPV ủng hộ quan điểm hoà giải của tôi.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Nguoi Hanoi says:

Tôi thấy bác Tổng Đài 1080 nói như thế là điềm tĩnh, có tình, có lý.
Mong mọi người nể bác ấy một chút mà cùng dàn hoà.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Nguoi Hanoi edited this topic 5 weeks ago.

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

Tôi cũng thấy chẳng có gì phải hoà giải. Một người dựa vào ISI, có thông tin cụ thể, rõ ràng, còn người khác thì chỉ nói theo cảm tính. Sau đó đổ cho “hoàn cảnh”, nói sai cũng chả nhận mình sai, toàn tìm lý lẽ linh tinh để biện bạch thì còn gì là trao đổi, tranh luận. Ngay bản thân tôi cũng đã nãn. Nói theo cảm tính thì ai nói không được, việc có thông tin rõ ràng mới là quan trọng. Lại còn “quân tử, tiểu nhân”? Mỗi người nên tự soi gương lại đi. Thông tin ISI và thông tin truyền miệng thì cái nào tiểu nhân? Dùng những thông tin sai, có thể nói là bịa thì có tiểu nhân không? Tại có người đem chuyện quân tử tiểu nhân nên tôi mới trao đổi như thế. Tôi đề nghị JIPV phải làm trọng tài trong việc này: ai chỉ bịa thông tin mà không sử dụng thông tin ISI, MathScinet thì đề nghị bị cấm tham gia.

Còn về dấu hiệu chép sách mà bác vuhuy.number nêu thì tôi thấy giống nhau hầu hết, nhiều phần chép trực tiếp luôn, nhưng tôi nghĩ nếu kéo GS Hưng vào vụ này thì cũng phải kéo luôn GS Trần Đức Vân ra (chép sách Evans). Nhưng tôi nghĩ người đã được chọn vinh danh vào ISI thì không nên bàn đến “cóp”, như thế sẽ rất phản cảm.
Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Hội Viên.Hội Toán Học edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Đề nghị:

1. Từ lúc này, ai thảo luận, đánh giá về tạp chí, ranking mà không sử dụng thông tin ISI sẽ bị banned ngay, vì JIPV không kiểm soát được các thông tin khác.

2. Managing Editors kiểm tra lại ranking của các tạp chí được trao đổi trong phần trên, ngoài ra không được bình luận gì thêm.

3. Khi trao đổi về các tạp chí, Editors chỉ nên cung cấp ranking, không nên bình luận cảm tính. Khi vinh danh ứng viên vào danh sách ISI thì chỉ nên cung cấp số bài ISI và tạp chí TOP 10 chuyên ngành hẹp (có những tạp chí ngoài TOP 10 cũng mạnh không kém, nhưng JIPV quy định như thế, mong các bác thông cảm), hạn chế bình luận cảm tính, chỉ chấp nhận những đánh giá của các chuyên gia tầm quốc tế.

4. JIPV tập trung đánh giá dỏm, việc đánh giá giỏi là rất khó. Do đó, Editors hạn chế tranh luận về GIỎI, nếu có thông tin đánh giá của chuyên gia quốc tế thì vui lòng post lên.

5. Nếu ai còn vấn đề cần trao đổi thì vui lòng post bên Phòng tranh luận. Hiện nay JIPV có nhu cầu chốt lại danh sách Editors nên JIPV sẽ theo dõi bên Phong tranh luận để ban những Editors dùng cảm tính nhưng không dùng thông tin ISI hoặc thông tin từ các cơ sở nghiên cứu khi tranh luận.

Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Xin tổng kết như sau:

Editor inhainha:

GS Phan Hồng Khôi, viện khoa học vật liệu, 23, Phan HK: 9
Khôi PH: 14, có bài cited 141 lần Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

PGS Nguyễn Văn Khiêm: 24, khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa

TS Lê Viết Báu, 17 ISI, khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa.

Cảm nghĩ của Editor: “Xin giới thiệu nhóm nghiên cứu gồm 2 nhà khoa học miền Trung 2 vị này thay nhau đứng đầu và CA trong nhiều bài báo trong đó có một số bài trong TOP chuyên ngành hẹp. Thật không thể tin ở một nơi “tỉnh lẽ” như vậy mà vẫn có nhóm nghiên cứu nghiêm túc trong 10 năm trời.”

Editor okounkov, Rượu Vân:

GS. Nguyễn Hữu Việt Hưng, 21, Bộ môn Đại số-Hình học-Tô pô, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội.

PGS. TS. Nguyễn Quốc Thắng, 31, Phòng Lý thuyết số, Viện Toán học.

Đề nghị các ME kiểm tra lại lần cuối trước khi những vị này được vinh danh vào danh sách ISI.
======================================================
inhainha says:

Bác admin kiểm tra bị sai, xin kiểm tra lại lần nữa ở trên
PGS TS Nguyễn Văn Khiêm 30 bài, bài được cited 141 lần là bài của PGS TS Nguyễn Văn Khiêm (em nể vị này nhất)

TS Lê Viết Báu 17 bài

GS.TSKH Nguyễn Hoàng Lương 32 bài

GS.TSKH Phan Hồng Khôi 23 bài
======================================================
Các tạp chí được đề cập:

Transactions of the American Mathematical Society, Proceedings of the American Mathematical Society, Mathematical Proceedings of the Cambridge Philosophical Society, Mathematische Zeitschrift, Comptes Rendus deL Academie des Sciences Serie I-Mathematique

Originally posted 6 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 6 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Việc còn lại là phần kiểm tra của các MEs. Đề nghị các Editors không post bài liên quan đến vụ này nữa, những tranh luận tiếp theo xin post bên Phòng tranh luận. Xin cảm ơn.
Posted 6 weeks ago. ( permalink )

view photostream

editor.giaosudom1 is a group moderator editor.giaosudom1 says:

1st Managing Editor@:

Accept:

* GS. Nguyễn Hữu Việt Hưng, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội: 21 (submitted by Editor okounkov)

* PGS. Nguyễn Quốc Thắng, Viện Toán học: 31 (submitted by Editor okounkov).

* PGS Nguyễn Văn Khiêm, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa: 30 (submitted by Editor inhainha). This scientist has a paper with at least 141 citations: Title: Coexistence of ferromagnetic and glassy behavior in the La0.5Sr0.5CoO3 perovskite compound
Author(s): Nam DNH, Jonason K, Nordblad P, et al.
Source: PHYSICAL REVIEW B Volume: 59 Issue: 6 Pages: 4189-4194 Published: FEB 1 1999
Times Cited: 141

* TS Lê Viết Báu, Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa: 17 ISI (submitted by Editor inhainha). Editor inhainha’s comments on Mr Nguyễn Văn Khiêm’s and Mr Lê Viết Báu’s contributions: “Xin giới thiệu nhóm nghiên cứu gồm 2 nhà khoa học miền Trung 2 vị này thay nhau đứng đầu và CA trong nhiều bài báo trong đó có một số bài trong TOP chuyên ngành hẹp. Thật không thể tin ở một nơi “tỉnh lẽ” như vậy mà vẫn có nhóm nghiên cứu nghiêm túc trong 10 năm trời.”

* GS Phan Hồng Khôi, Viện khoa học vật liệu: 23 (submitted by Editor inhainha).

* GS Nguyễn Hoàng Lương, ĐHKHTN Hà Nội: 32 (submitted by Editor inhainha).

Ranking, category: Mathematics: 2009

Transactions of the American Mathematical Society: IF = 1.060, 40/251.

Proceedings of the American Mathematical Society: IF = 0.640, 124/251.

Mathematical Proceedings of the Cambridge Philosophical Society: IF = 0.598, 144/251.

Mathematische Zeitschrift: IF = 0.895, 63/251.

Comptes Rendus deL Academie des Sciences Serie I-Mathematique: IF = 0.529, 163/251.

Congratulations. Have a nice World Cup!

======================
JIPV@: Appeared.
Originally posted 5 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 5 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

TS tinh thuong men thuong says:

Có 1 thực tế ngành y dược ở VN, là ngành có rất nhiều nhiên cứu. Những bài báo đăng ở dạng “Nhân 1 (vài) trường hợp…” (báo cáo ca bệnh ít gặp, ca khó v.v…), hoặc những thống kê dạng như “Tỷ lệ bệnh XYZ năm nay ở tỉnh X là…, so với năm trước thì…” (thống kê dịch tễ học…), thì việc đăng báo QT có thể khó, cần có thầy đỡ đầu ở nước ngoài hỗ trợ (Bố cục bài, ý, tiếng Anh…), có thể ko khó lắm, nếu cái thống kê dịch tễ có tính chất quốc gia… Những NC đó có thể do người VN viết, làm first authod hoặc CA.
Nhưng những NC lớn, do nước ngoài tài trợ & chỉ đạo, những NC đa trung tâm, kết quả NC có thể có ảnh hưởng đến những chính sách lớn, những phác đồ điều trị… thì sao?
Tây viết đề cương chi tiết . Ta đọc đề cương còn chả hiểu lắm, cãi lằng nhằng, góp ý này nọ – cho ra vẻ ta cũng có hiểu biết lắm. (Cũng có 1 số ý kiến góp ý về cách thực hiện NC thì có thể tốt, vì nó phù hợp với hoàn cảnh của mình, nhưng tuyệt nhiên ko phải là góp ý về mặt ý nghĩa KH).
Ta phân công người làm. Thu thập, Báo cáo số liệu (Tây chỉ bảo cặn kẽ)
Tây thống kê, phân tích, viết bài, đăng báo.
Tác giả là ai?
Nếu báo ko hạn chế số tác giả, thì còn may, ai có công làm, đều được Tây đưa vào hết.
Nếu báo hạn chế tác giả, hoặc vì lí do nào đó, số tác giả bị giới hạn ở 1 site, thì thằng làm sẽ ko có tên đâu, may mắn thì có tên ở phần Acknowledgment.
Vì vậy, các bác vinh danh người có nhiều bài ISI, tôi chỉ xin mạo muội góp ý thêm, là phải ghi rõ số lượng bài mà vị được vinh danh làm First hay CA.
Vì có vị rất vĩ đại, nhiều bài ISI, nhưng toàn ở khu giữa. Nghĩa là như tôi, TS tình thương mến thương, có khi chẳng mến thương tí nào, cho nó vào đứng tên mà tức như bò đá, vì khi làm NC, nó lấy bao nhiêu tiền của ta (1 cách vô lý, ta ko giải thích cho sponsor được), nó gây khó khăn cho ta v.v…nhưng ko cho nó đứng tên thì ko được, đừng hòng có cơ hội làm NC khác!
Chúc các bác khỏe mạnh, sáng suốt.
Posted 5 minutes ago. ( permalink | edit | delete )
======================================================
JIPV@: Xin ghi nhận góp ý của bác. JIPV cũng đã có quy định liên quan đến vấn đề bác nêu. Xin bác xem tiêu chuẩn chọn vào danh sách ISI. Nếu bác phát hiện có sai sót, mong bác chỉ giúp và JIPV sẽ đính chính lại.
Originally posted 5 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 5 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Theo thỉnh cầu của bác TS tinh thuong men thuong và Admin tôi xin xét lại bác:

* GS Phùng Đắc Cam, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương: 37 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ “bên Nga, bên Đức”).

Tôi tìm được
33 bài (Cam PD)
13 bài (Phung DC)
2 bài (Dac CP)
1 bài (Phung CD).

Trong đó có:
3 bài first (Cam PD)
1 bài last (Phung DC)
==> Nếu thế không đạt tối thiểu 10 bài main author của JIPV.

Đề nghị ME hoặc Admin check lại hộ cái.

Dưới đây là kết quả của tôi với từ khoá Cam PD:

1. Title: Ethnic Differences in the Acquisition of Helicobacter pylori Infection Among Children in North Vietnam
Author(s): Nguyen, V; Khanh, NG; Cam, PD, et al.
Source: GASTROENTEROLOGY Volume: 136 Issue: 5 Pages: A550-A550 Published: 2009
Times Cited: 0

2. Title: A Novel Glucosyltransferase Involved in O-Antigen Modification of Shigella flexneri Serotype 1c
Author(s): Stagg, RM; Tang, SS; Carlin, NIA, et al.
Source: JOURNAL OF BACTERIOLOGY Volume: 191 Issue: 21 Pages: 6612-6617 Published: 2009
Times Cited: 2

3. Title: Cyclospora spp. in herbs and water samples collected from markets and farms in Hanoi, Vietnam
Author(s): Tram, NT; Hoang, LMN; Cam, PD, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 13 Issue: 11 Pages: 1415-1420 Published: 2008
Times Cited: 1

4. Title: Identification of newly recognized serotype le as the most prevalent Shigella flexneri serotype in Northern rural Vietnam (vol 136, pg 1134, 2008)
Author(s): Stagg, RM; Cam, PD; Verma, NK
Source: EPIDEMIOLOGY AND INFECTION Volume: 136 Issue: 8 Pages: 1141-1141 Published: 2008
Times Cited: 0

5. Title: Identification of newly recognized serotype 1c as the most prevalent Shigella flexneri serotype in Northern rural Vietnam
Author(s): Stagg, RM; Cam, PD; Verma, NK
Source: EPIDEMIOLOGY AND INFECTION Volume: 136 Issue: 8 Pages: 1134-1140 Published: 2008
Times Cited: 4

6. Title: Evaluation of restriction enzymes for standardizing pulsed-field gel electrophoresis protocol for rapid subtyping of Vibrio parahaemolyticus
Author(s): Wang, YW; Chern, LL; Cam, PD, et al.
Source: DIAGNOSTIC MICROBIOLOGY AND INFECTIOUS DISEASE Volume: 61 Issue: 3 Pages: 251-255 Published: 2008
Times Cited: 0

7. Title: Vibrio cholerae 01 hybrid El tor strains, Asia and Africa
Author(s): Safa, A; Sultana, J; Cam, PD, et al.
Source: EMERGING INFECTIOUS DISEASES Volume: 14 Issue: 6 Pages: 987-988 Published: 2008
Times Cited: 10

8. Title: Nitrate and bacterial contamination in well waters in Vinh Phuc province, Vietnam
Author(s): Cam, PD; Lan, NTP; Smith, GD, et al.
Source: JOURNAL OF WATER AND HEALTH Volume: 6 Issue: 2 Pages: 275-279 Published: 2008
Times Cited: 0

9. Title: Diarrheagenic Escherichia coli and Shigella strains isolated from children in a hospital case-control study in Hanoi, Vietnam
Author(s): Hien, BTT; Scheutz, F; Cam, PD, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 46 Issue: 3 Pages: 996-1004 Published: 2008
Times Cited: 6

10. Title: Epidemiology and aetiology of diarrhoeal diseases in adults engaged in wastewater-fed agriculture and aquaculture in Hanoi, Vietnam
Author(s): Trang, DT; Hien, BTT; Molbak, K, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 12 Pages: 23-33 Published: 2007
Times Cited: 1

11. Title: Skin disease among farmers using wastewater in rice cultivation in Nam Dinh, Vietnam
Author(s): Trang, DT; van der Hoek, W; Tuan, ND, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 12 Pages: 51-58 Published: 2007
Times Cited: 2

12. Title: Dermatitis among farmers engaged in peri-urban aquatic food production in Hanoi, Vietnam
Author(s): Anh, VT; van der Hoek, W; Ersboll, AK, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 12 Pages: 59-65 Published: 2007
Times Cited: 1

13. Title: Faecal and protozoan parasite contamination of water spinach (Ipomoea aquatica) cultivated in urban wastewater in Phnom Penh, Cambodia
Author(s): Anh, VT; Tram, NT; Klank, LT, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 12 Pages: 73-81 Published: 2007
Times Cited: 1

14. Title: Helminth infections among people using wastewater and human excreta in peri-urban agriculture and aquaculture in Hanoi, Vietnam
Author(s): Trang, DT; Molbak, K; Cam, PD, et al.
Source: TROPICAL MEDICINE & INTERNATIONAL HEALTH Volume: 12 Pages: 82-90 Published: 2007
Times Cited: 1

15. Title: Molecular study of microsporidiosis due to Enterocytozoon bieneusi and Encephalitozoon intestinalis among human immunodeficiency virus-infected patients from two geographical areas: Niamey, Niger, and Hanoi, Vietnam
Author(s): Espern, A; Morio, F; Miegeville, M, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 45 Pages: 2999-3002 Published: 2007
Times Cited: 12

16. Title: Diarrhoeagenic Escherichia coli and other causes of childhood diarrhoea: a case-control study in children living in a wastewater-use area in Hanoi, Vietnam
Author(s): Ken, BTT; Trang, DT; Scheutz, F, et al.
Source: JOURNAL OF MEDICAL MICROBIOLOGY Volume: 56 Issue: 8 Pages: 1086-1096 Published: AUG 2007
Times Cited: 0

17. Title: Microbiological quality of fish grown in wastewater-fed and non-wastewater-fed fishponds in Hanoi, Vietnam: influence of hygiene practices in local retail markets
Author(s): Lan, NTP; Dalsgaard, A; Cam, PD, et al.
Source: JOURNAL OF WATER AND HEALTH Volume: 5 Issue: 2 Pages: 209-218 Published: 2007
Times Cited: 4

18. Title: Incidence of and risk factors for skin ailments among farmers working with wastewater-fed agriculture in Hanoi, Vietnam
Author(s): Trang, DT; Molbak, K; Cam, PD, et al.
Source: TRANSACTIONS OF THE ROYAL SOCIETY OF TROPICAL MEDICINE AND HYGIENE Volume: 101 Issue: 5 Pages: 502-510 Published: MAY 2007
Times Cited: 7

19. Title: Rotavirus disease in young children from Hanoi, Vietnam
Author(s): Bodhidatta, L; Lan, NTP; Hien, BT, et al.
Source: PEDIATRIC INFECTIOUS DISEASE JOURNAL Volume: 26 Issue: 4 Pages: 325-328 Published: APR 2007
Times Cited: 1

20. Title: Study on the prevalence of Campylobacter spp. from chicken meat in Hanoi, Vietnam
Author(s): Huong, LQ; Hanh, TT; Cam, PD, et al.
Source: IMPACT OF EMERGING ZOONOTIC DISEASES ON ANIMAL HEALTH Volume: 1081 Pages: 273-275 Published: 2006
Times Cited: 0

21. Title: An evaluation of a rapid serodiagnostic test for typhoid fever – An giang, Vietnam 2005-2006
Author(s): Jain, S; Lan, NTP; Tai, DT, et al.
Source: AMERICAN JOURNAL OF TROPICAL MEDICINE AND HYGIENE Volume: 75 Issue: 5 Pages: 314-314 Supplement: S Published: NOV 2006
Meeting Abstract: 1086
Times Cited: 0

22. Title: Evaluation of community-based serologic screening for identification of chronic Salmonella Typhi carriers in Vietnam
Author(s): Gupta, A; Thanh, NTM; Olsen, SJ, et al.
Source: INTERNATIONAL JOURNAL OF INFECTIOUS DISEASES Volume: 10 Issue: 4 Pages: 309-314 Published: 2006
Times Cited: 4

23. Title: Pyrogenic reactions in hemodialysis patients, Hanoi, Vietnam
Author(s): Archibald, LK; Khoi, NN; Jarvis, WR, et al.
Source: INFECTION CONTROL AND HOSPITAL EPIDEMIOLOGY Volume: 27 Pages: 424-426 Published: 2006
Times Cited: 1

24. Title: Evaluation of rapid diagnostic tests for typhoid fever
Author(s): Olsen, SJ; Pruckler, J; Bibb, W, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 42 Issue: 5 Pages: 1885-1889 Published: MAY 2004
Times Cited: 24

25. Title: HIV-1CRF01_AE in intravenous drug users in Hanoi, Vietnam
Author(s): Tran, TTH; Maljkovic, I; Swartling, S, et al.
Source: AIDS RESEARCH AND HUMAN RETROVIRUSES Volume: 20 Issue: 3 Pages: 341-345 Published: MAR 2004
Times Cited: 7

26. Title: Characterization of antimicrobial resistance, plasmids, and gene cassettes in Shigella spp. from patients in Vietnam
Author(s): Iversen, J; Sandvang, D; Srijan, A, et al.
Source: MICROBIAL DRUG RESISTANCE-MECHANISMS EPIDEMIOLOGY AND DISEASE Volume: 9 Pages: S17-S24 Supplement: 1 Published: 2003
Times Cited: 5

27. Title: Investigations into the safety and immunogenicity of a killed oral cholera vaccine developed in Viet Nam
Author(s): Trach, DD; Cam, PD; Ke, NT, et al.
Source: BULLETIN OF THE WORLD HEALTH ORGANIZATION Volume: 80 Issue: 1 Pages: 2-8 Published: 2002
Times Cited: 37

28. Title: Comparative antibiotic resistance of diarrheal pathogens from Vietnam and Thailand, 1996-1999
Author(s): Isenbarger, DW; Hoge, CW; Srijan, A, et al.
Source: EMERGING INFECTIOUS DISEASES Volume: 8 Issue: 2 Pages: 175-180 Published: FEB 2002
Times Cited: 60

29. Title: Prospective study of the incidence of diarrhoea and prevalence of bacterial pathogens in a cohort of Vietnamese children along the Red River
Author(s): Isenbarger, DW; Hien, BT; Ha, HT, et al.
Source: EPIDEMIOLOGY AND INFECTION Volume: 127 Issue: 2 Pages: 229-236 Published: OCT 2001
Times Cited: 18

30. Title: A new contribution to the epidemiological survey of Cyclospora cayetanensis in Hanoi water supplies (Viet-Nam); a 12-month longitudinal study
Author(s): Cam, PD; Sorel, N; Dan, LC, et al.
Source: MEDECINE ET MALADIES INFECTIEUSES Volume: 31 Issue: 10 Pages: 591-596 Published: OCT 2001
Times Cited: 2

31. Title: A new contribution to the epidemiological survey of Cyclospora cayetanensis in Hanoi water supplies (Viet-Nam); a 12-month longitudinal study
Author(s): Cam, PD; Sorel, N; Dan, LC, et al.
Source: MEDECINE ET MALADIES INFECTIEUSES Volume: 31 Issue: 10 Pages: 597-600 Published: OCT 2001
Times Cited: 0

32. Title: Cholera in Vietnam: Changes in genotypes and emergence of class I integrons containing aminoglycoside resistance gene cassettes in Vibrio cholerae O1 strains isolated from 1979 to 1996
Author(s): Dalsgaard, A; Forslund, A; Tam, NV, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 37 Issue: 3 Pages: 734-741 Published: MAR 1999
Times Cited: 40

33. Title: The use of an IpaC-specific ELISA to identify enteroinvasive Escherichia coli strains of unusual serogroups
Author(s): Pal, T; Serichantalerg, O; Echeverria, P, et al.
Source: DIAGNOSTIC MICROBIOLOGY AND INFECTIOUS DISEASE Volume: 32 Issue: 4 Pages: 255-258 Published: DEC 1998
Times Cited: 1

Dưới đây là kết quả của tôi với từ khoá Phung DC:

1. Title: Characterization of HIV Type 1 Genotypes and Drug Resistance Mutations Among Drug-Naive HIV Type 1-Infected Patients in Northern Vietnam
Author(s): Phan, TTC; Ishizaki, A; Phung, DC, et al.
Source: AIDS RESEARCH AND HUMAN RETROVIRUSES Volume: 26 Issue: 2 Pages: 233-235 Published: 2010
Times Cited: 0

2. Title: Green synthesis of finely-dispersed highly bactericidal silver nanoparticles via modified Tollens technique
Author(s): Le, AT; Huy, PT; Phuong, DT, et al.
Source: CURRENT APPLIED PHYSICS Volume: 10 Issue: 3 Pages: 910-916 Published: 2010
Times Cited: 0

3. Title: Peri-urban aquatic plant culture and skin disease in Phnom Penh, Cambodia
Author(s): Vuong, TA; van der Hoek, W; Ersboll, AK, et al.
Source: JOURNAL OF WATER AND HEALTH Volume: 7 Issue: 2 Pages: 302-311 Published: 2009
Times Cited: 0

4. Title: Evaluation of Two Triple-Therapy Regimens with Metronidazole or Clarithromycin for the Eradication of H-pylori Infection in Vietnamese Children: a Randomized, Double-Blind Clinical Trial
Author(s): Nguyen, TVH; Bengtsson, C; Nguyen, GK, et al.
Source: HELICOBACTER Volume: 13 Issue: 6 Pages: 550-556 Published: 2008
Times Cited: 1

5. Title: Prevalence for and factors associated with Helicobacter pylori infection in Vietnamese children
Author(s): Van Bang, N; Nguyen, GK; Phung, DC
Source: HELICOBACTER Volume: 11 Pages: 25-25 Published: 2006
Times Cited: 0

6. Title: Comparison of the performance of serological kits for Helicobacter pylori infection with European and Asian study populations
Author(s): Hoang, TTH; Rehnberg, AS; Wheeldon, TU, et al.
Source: CLINICAL MICROBIOLOGY AND INFECTION Volume: 12 Issue: 11 Pages: 1112-1117 Published: NOV 2006
Times Cited: 8

7. Title: Intra-familial transmission of Helicobacter pylori infection in children of households with multiple generations in Vietnam
Author(s): Nguyen, VB; Nguyen, GK; Phung, DC, et al.
Source: EUROPEAN JOURNAL OF EPIDEMIOLOGY Volume: 21 Issue: 6 Pages: 459-463 Published: JUN 2006
Times Cited: 4

8. Title: Presentation of the first Enterocytozoon bieneusi intestinal microsporidia case in an HIV patient, Hanoi, Vietnam
Author(s): Lejeune, A; Phung, DC; Nguyen, TC, et al.
Source: MEDECINE ET MALADIES INFECTIEUSES Volume: 35 Issue: 7-8 Pages: 425-426 Published: JUL-AUG 2005
Times Cited: 1

9. Title: Long-term follow-up of Helicobacter pylori eradication therapy in Vietnam: reinfection and clinical outcome
Author(s): Wheeldon, TU; Hoang, TTH; Phung, DC, et al.
Source: ALIMENTARY PHARMACOLOGY & THERAPEUTICS Volume: 21 Issue: 8 Pages: 1047-1053 Published: APR 15 2005
Times Cited: 14

10. Title: Seroprevalence of Helicobacter pylori infection in urban and rural Vietnam
Author(s): Hoang, TTH; Bengtsson, C; Phung, DC, et al.
Source: CLINICAL AND DIAGNOSTIC LABORATORY IMMUNOLOGY Volume: 12 Issue: 1 Pages: 81-85 Published: JAN 2005
Times Cited: 12

11. Title: Enzyme-linked immunosorbent assay for Helicobacter pylori needs adjustment for the population investigate
Author(s): Hoang, TTH; Wheeldon, TU; Bengtsson, C, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 42 Issue: 2 Pages: 627-630 Published: FEB 2004
Times Cited: 14

12. Title: Helicobacter pylori eradication and peptic ulcer healing: the impact of deleting the proton pump inhibitor and using a once-daily treatment
Author(s): Wheeldon, TU; Hoang, TTH; Phung, DC, et al.
Source: ALIMENTARY PHARMACOLOGY & THERAPEUTICS Volume: 18 Issue: 1 Pages: 93-100 Published: JUL 2003
Times Cited: 15

13. Title: Incidence and predictors of surgical-site infections in Vietnam
Author(s): Nguyen, D; MacLeod, WB; Phung, DC, et al.
Source: INFECTION CONTROL AND HOSPITAL EPIDEMIOLOGY Volume: 22 Issue: 8 Pages: 485-492 Published: AUG 2001
Times Cited: 9

Dưới đây là kết quả của tôi với từ khoá Dac CP:

1. Title: Multilocus variable-number tandem repeat analysis for molecular typing and phylogenetic analysis of Shigella flexneri
Author(s): Wang, YW; Watanabe, H; Dac, CP, et al.
Source: BMC MICROBIOLOGY Volume: 9 Article Number: 278 Published: 2009
Times Cited: 0

2. Title: Utility of Multilocus Variable-Number Tandem-Repeat Analysis as a Molecular Tool for Phylogenetic Analysis of Shigella sonnei
Author(s): Chiou, CS; Watanabe, H; Wang, YW, et al.
Source: JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY Volume: 47 Issue: 4 Pages: 1149-1154 Published: 2009
Times Cited: 4

Dưới đây là kết quả của tôi với từ khoá Phung CD:

1. Title: Prevalence of and factors associated with Helicobacter pylori infection in children in the north of Vietnam
Author(s): Nguyen, BV; Nguyen, KG; Phung, CD, et al.
Source: AMERICAN JOURNAL OF TROPICAL MEDICINE AND HYGIENE Volume: 74 Issue: 4 Pages: 536-539 Published: APR 2006
Times Cited: 7
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@
1st Managing Editor@: That is correct. This candidate does not deserve. Recommendation: remove.
Originally posted 5 weeks ago. ( permalink )
editor.giaosudom1 edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Ngoài ra tôi thấy còn ít nhất 1 vị ‘Bác sĩ’ nữa ISI toàn là co-author, nhưng do JIPV chưa có quy định tối thiểu ISI cho ‘Bác sĩ’ nên tôi chưa xét.
========================================================
JIPV@: Cảm ơn Editor chim_nhon. JIPV sẽ xét lại trường hợp này. Các trường hợp chưa là PGS, GS, JIPV chưa có quy định liên quan main author; chắc cũng nên khuyến khích lực lượng này bước đầu làm quen với nghiên cứu nghiêm túc?
Originally posted 5 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 5 weeks ago.

view photostream

GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới says:

JIPV: “Các trường hợp chưa là PGS, GS, JIPV chưa có quy định liên
quan main author; chắc cũng nên khuyến khích lực lượng này bước đầu làm quen với nghiên cứu nghiêm túc? ”
================================

Tôi phản đối JIPV về quyết định này. JIPV cần phải trân trọng đóng góp của các nhà khoa học, nếu JIPV chỉ liệt kê mà không xem liệu ứng viên có khả năng làm tác giả chính của một bài ISI hay không thì danh sách ISI không còn ý nghĩa. Do đó, tôi ủng hộ bác chim_nhon và đề nghị bác quyết định của JIPV liên quan đến ứng viên chưa là GS, PGS. Và tôi đề nghị JIPV xây dựng chuẩn chọn vào danh sách ISI cho những ứng viên chưa phải là GS, PGS. Sau đó rà soát lại danh sách ISI để loại những người không xứng đáng.

Tôi cũng đề nghị bầu bác chim_nhon làm trưởng phòng ISI cho oai 🙂
Originally posted 5 weeks ago. ( permalink )
GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới edited this topic 5 weeks ago.

view photostream

vuhuy.number says:

Tôi vừa kiểm tra lại trường hợp Hoàng Tụy, kết quả toàn bộ là 60 (tính đến 5.7.2010, kể cả tiếng Nga)

Author=(Tuy H) OR Author=(Tui H) OR Author=(Tui K)
Refined by: Subject Areas=( MATHEMATICS, APPLIED OR AUTOMATION & CONTROL SYSTEMS OR OPERATIONS RESEARCH & MANAGEMENT SCIENCE OR MATHEMATICS, INTERDISCIPLINARY APPLICATIONS OR MANAGEMENT OR MATHEMATICS OR SOCIAL SCIENCES, MATHEMATICAL METHODS OR MULTIDISCIPLINARY SCIENCES OR ECONOMICS )
Timespan=All Years. Databases=SCI-EXPANDED, SSCI, A&HCI.

Đề nghị JIPV ghi thêm ngày thống kê và cung cấp thêm thông tin citations đối với những người “cực kỳ nổi tiếng” (cố tình dùng báo chí để “trang điểm” cho tên tuổi).
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

@GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới: Cảm ơn bác đã đề cử tôi vào chức “Trưởng phòng”. Tuy nhiên, cho phép tôi không nhận chức này vì tôi thấy đóng góp của mình cho JIPV đến lúc này thật là nhỏ bé. Hơn nữa, tôi muốn tranh luận, phản biện với mọi người mà ko nhân danh hoặc mang chức tước gì cả. Như thế tôi sẽ có cảm giác thoải mái hơn. Thanks!
Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

Theo tôi nghĩ, JIPV nên loại những thành phần là cử nhân, BS ra khỏi danh sách JIPV vì những thành phần này nếu có tên trong paper cũng chỉ là dạng đóng góp “công nhân” như lấy mẫu, phân tích dữ liệu … Hơn nữa, việc để tên họ lên đây cũng chẳng giúp ích gì cho bạn đọc trong việc tìm thầy hướng dẫn.
Ngoài ra, tôi không đồng ý với ý kiến của bác Vuhuy.number vì bác ấy có lẽ thành kiến với những người “nổi tiếng”. Quan điểm của tôi, họ có nổi tiếng hay không, họ có dùng thành công của họ đánh bóng tên tuổi, hoặc làm phương tiện thăng tiến hay không đó là vấn đề khác, việc họ đạt chuẩn trên ISI là được rồi, không nên xét những chuyện khác.
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Căn cứ đề nghị của Editors và 1st Managing Editor, nay quyết định:

1/ Chấp nhận đề nghị của Editor chim_nhon: loại GS Phùng Đắc Cam, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, ra khỏi danh sách ISI với lí do như trên.

2/ Chấp nhận đề nghị của Editor vuhuy.number về thống kê ISI của ứng viên Hoàng Tụy: 60

3/ Chấp nhận đề nghị của Editor GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới: xây dựng chuẩn chọn vào danh sách ISI cho những ứng viên chưa phải là GS, PGS; sau đó rà soát lại danh sách ISI để loại những người không xứng đáng (đề nghị Editors góp ý thêm về việc này.)

4/ Chấp nhận đề nghị của Editor GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới: đề nghị bầu bác chim_nhon làm trưởng phòng ISI (tuy nhiên Editor chim_nhon đã từ chối nên hiện tại Phòng ISI chưa có trưởng phòng).

Xin cảm ơn Editors.

Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

Tôi xin JIPV xét lại trường hợp:

GS Phạm Hùng Việt, Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển bền vững: 37 (thống kê với địa chỉ Việt Nam, chưa thống kê địa chỉ bên ” Nga, Đức, Tàu,…”).

Tôi tìm được
38 bài (Viet PH)
3 bài (Pham VH)
1 bài (Hung VP)

Trong đó có:
2 bài first (Viet PH)
4 bài last (Viet PH)(3 bài ko phải là corresponding author, 1 bài là corresponding author)
==> Nếu thế không đạt tối thiểu 10 bài main author của JIPV.

Kính chuyển lên JIPV xem xét.

Kết quả của tôi với từ khoá Viet PH (38):

1. Title: Recent levels of organochlorine pesticides and polychlorinated biphenyls in sediments of the sewer system in Hanoi, Vietnam
Author(s): Hoai, PM; Ngoc, NT; Minh, NH, et al.
Source: ENVIRONMENTAL POLLUTION Volume: 158 Issue: 3 Pages: 913-920 Published: 2010
Times Cited: 0

2. Title: Characteristics of the abundance of polychlorinated dibenzo-p-dioxin and dibenzofurans, and dioxin-like polychlorinated biphenyls in sediment samples from selected Asian regions in Can Gio, Southern Vietnam and Osaka, Japan
Author(s): Kishida, M; Imamura, K; Takenaka, N, et al.
Source: CHEMOSPHERE Volume: 78 Issue: 2 Pages: 127-133 Published: 2010
Times Cited: 2

3. Title: Polymethylthiophene/Nafion-modified glassy carbon electrode for selective detection of dopamine in the presence of ascorbic acid
Author(s): Huong, VT; Shimanouchi, T; Quan, DP, et al.
Source: JOURNAL OF APPLIED ELECTROCHEMISTRY Volume: 39 Issue: 10 Pages: 2035-2042 Published: 2009
Times Cited: 0

4. Title: Genetic polymorphisms in AS3MT and arsenic metabolism in residents of the Red River Delta, Vietnam
Author(s): Agusa, T; Iwata, H; Fujihara, J, et al.
Source: TOXICOLOGY AND APPLIED PHARMACOLOGY Volume: 236 Issue: 2 Pages: 131-141 Published: 2009
Times Cited: 3

5. Title: Contamination of groundwater and risk assessment for arsenic exposure in Ha Nam province, Vietnam
Author(s): Nguyen, VA; Bang, S; Viet, PH, et al.
Source: ENVIRONMENT INTERNATIONAL Volume: 35 Issue: 3 Pages: 466-472 Published: 2009
Times Cited: 3

6. Title: Relationship of urinary arsenic metabolites to intake estimates in residents of the Red River Delta, Vietnam
Author(s): Agusa, T; Kunito, T; Minh, TB, et al.
Source: ENVIRONMENTAL POLLUTION Volume: 157 Issue: 2 Pages: 396-403 Published: 2009
Times Cited: 6

7. Title: Palaeo-hydrogeological control on groundwater As levels in Red River delta, Vietnam
Author(s): Jessen, S; Larsen, F; Postma, D, et al.
Source: APPLIED GEOCHEMISTRY Volume: 23 Issue: 11 Pages: 3116-3126 Published: 2008
Times Cited: 4

8. Title: Geochemical processes underlying a sharp contrast in groundwater arsenic concentrations in a village on the Red River delta, Vietnam
Author(s): Eiche, E; Neumann, T; Berg, M, et al.
Source: APPLIED GEOCHEMISTRY Volume: 23 Issue: 11 Pages: 3143-3154 Published: 2008
Times Cited: 6

9. Title: Detection of the sul1, sul2, and sul3 genes in sulfonamide-resistant bacteria from wastewater and shrimp ponds of north Vietnam
Author(s): Hoa, PTP; Nonaka, L; Viet, PH, et al.
Source: SCIENCE OF THE TOTAL ENVIRONMENT Volume: 405 Issue: 1-3 Pages: 377-384 Published: 2008
Times Cited: 1

10. Title: Contamination of drinking water resources in the Mekong delta floodplains: Arsenic and other trace metals pose serious health risks to population
Author(s): Buschmann, J; Berg, M; Stengel, C, et al.
Source: ENVIRONMENT INTERNATIONAL Volume: 34 Issue: 6 Pages: 756-764 Published: 2008
Times Cited: 18

11. Title: Concentrations of atmospheric polycyclic aromatic hydrocarbons in particulate matter and the gaseous phase at roadside sites in Hanoi, Vietnam
Author(s): Kishida, M; Imamura, K; Takenaka, N, et al.
Source: BULLETIN OF ENVIRONMENTAL CONTAMINATION AND TOXICOLOGY Volume: 81 Issue: 2 Pages: 174-179 Published: 2008
Times Cited: 4

12. Title: Persistent organochlorine residues in estuarine and marine sediments from Ha Long Bay, Hai Phong Bay, and Ba Lat Estuary, Vietnam
Author(s): Hong, SH; Yim, UH; Shim, WJ, et al.
Source: CHEMOSPHERE Volume: 72 Issue: 8 Pages: 1193-1202 Published: 2008
Times Cited: 5

13. Title: Hydrological and sedimentary controls leading to arsenic contamination of groundwater in the Hanoi area, Vietnam: The impact of iron-arsenic ratios, peat, river bank deposits, and excessive groundwater abstraction
Author(s): Berg, M; Trang, PTK; Stengel, C, et al.
Source: CHEMICAL GEOLOGY Volume: 249 Issue: 1-2 Pages: 91-112 Published: 2008
Times Cited: 18

14. Title: Persistent organic pollutants in Vietnam: Environmental contamination and human exposure
Author(s): Minh, TB; Iwata, H; Takahashi, S, et al.
Source: REVIEWS OF ENVIRONMENTAL CONTAMINATION AND TOXICOLOGY, VOL 193 Volume: 193 Pages: 213-290 Published: 2008
Times Cited: 3

15. Title: Arsenic in groundwater of the Red River floodplain, Vietnam: Controlling geochemical processes and reactive transport modeling
Author(s): Postma, D; Larsen, F; Hue, NTM, et al.
Source: GEOCHIMICA ET COSMOCHIMICA ACTA Volume: 71 Pages: 5054-5071 Published: 2007
Times Cited: 38

16. Title: Asian mussel watch program: Contamination status of polyhrominated diphenyl ethers and organochlorines in coastal waters of Asian countries
Author(s): Ramu, K; Kajiwara, N; Sudaryanto, A, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 41 Issue: 13 Pages: 4580-4586 Published: JUL 1 2007
Times Cited: 22

17. Title: Distribution of persistent organic pollutants and polycyclic aromatic hydrocarbons in sediment samples from Vietnam
Author(s): Kishida, M; Imamura, K; Maeda, Y, et al.
Source: JOURNAL OF HEALTH SCIENCE Volume: 53 Issue: 3 Pages: 291-301 Published: 2007
Times Cited: 5

18. Title: Persistent organic pollutants in sediments from Sai Gon-Dong Nai River Basin, Vietnam: Levels and temporal trends
Author(s): Minh, NH; Minh, TB; Iwata, H, et al.
Source: ARCHIVES OF ENVIRONMENTAL CONTAMINATION AND TOXICOLOGY Volume: 52 Issue: 4 Pages: 458-465 Published: MAY 2007
Times Cited: 4

19. Title: Pollution sources and occurrences of selected persistent organic pollutants (POPs) in sediments of the Mekong River delta, South Vietnam
Author(s): Minh, NH; Minh, TB; Kajiwara, N, et al.
Source: CHEMOSPHERE Volume: 67 Issue: 9 Pages: 1794-1801 Published: 2007
Times Cited: 12

20. Title: Hydrogen thresholds and steady-state concentrations associated with microbial arsenate respiration
Author(s): Heimann, AC; Blodau, C; Postma, D, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 41 Issue: 7 Pages: 2311-2317 Published: APR 1 2007
Times Cited: 7

21. Title: Response to comment on “Arsenic removal from groundwater by household sand filters: Comparative field study, model calculations, and health benefits”
Author(s): Berg, M; Luzi, S; Giger, W, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 41 Issue: 3 Pages: 1053-1053 Published: FEB 1 2007
Times Cited: 0

22. Title: Magnitude of arsenic pollution in the Mekong and Red River Deltas – Cambodia and Vietnam
Author(s): Berg, M; Stengel, C; Trang, PTK, et al.
Source: SCIENCE OF THE TOTAL ENVIRONMENT Volume: 372 Issue: 2-3 Pages: 413-425 Published: JAN 1 2007
Times Cited: 60

23. Title: Environmentally sound destruction of obsolete pesticides in developing countries using cement kilns
Author(s): Karstensen, KH; Kinh, NK; Thang, LB, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & POLICY Volume: 9 Issue: 6 Pages: 577-586 Published: OCT 2006
Times Cited: 5

24. Title: Contamination by polybrominated diphenyl ethers and persistent organochlorines in catfish and feed from Mekong River Delta, Vietnam
Author(s): Minh, NH; Minh, TB; Kajiwara, N, et al.
Source: ENVIRONMENTAL TOXICOLOGY AND CHEMISTRY Volume: 25 Issue: 10 Pages: 2700-2708 Published: OCT 2006
Times Cited: 14

25. Title: Arsenic removal from groundwater by household sand filters: Comparative field study, model calculations, and health benefits
Author(s): Berg, M; Luzi, S; Trang, PTK, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 40 Issue: 17 Pages: 5567-5573 Published: SEP 1 2006
Times Cited: 27

26. Title: Contamination by persistent organic pollutants in dumping sites of Asian developing countries: Implication of emerging pollution sources
Author(s): Minh, NH; Minh, TB; Kajiwara, N, et al.
Source: ARCHIVES OF ENVIRONMENTAL CONTAMINATION AND TOXICOLOGY Volume: 50 Issue: 4 Pages: 474-481 Published: MAY 2006
Times Cited: 21

27. Title: Contamination by arsenic and other trace elements in tube-well water and its risk assessment to humans in Hanoi, Vietnam
Author(s): Agusa, T; Kunito, T; Fujihara, J, et al.
Source: ENVIRONMENTAL POLLUTION Volume: 139 Issue: 1 Pages: 95-106 Published: JAN 2006
Times Cited: 39

28. Title: Bacterial bioassay for rapid and accurate analysis of arsenic in highly variable groundwater samples
Author(s): Trang, PTK; Berg, M; Viet, PH, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 39 Issue: 19 Pages: 7625-7630 Published: OCT 1 2005
Times Cited: 28

29. Title: Dioxins and related compounds in human breast milk collected around open dumping sites in Asian developing countries: Bovine milk as a potential source
Author(s): Kunisue, T; Watanabe, M; Iwata, H, et al.
Source: ARCHIVES OF ENVIRONMENTAL CONTAMINATION AND TOXICOLOGY Volume: 47 Issue: 3 Pages: 414-426 Published: OCT 2004
Times Cited: 14

30. Title: Persistent organochlorine residues in human breast milk from Hanoi and Hochiminh city, Vietnam: contamination, accumulation kinetics and risk assessment for infants
Author(s): Minh, NH; Someya, M; Minh, TB, et al.
Source: ENVIRONMENTAL POLLUTION Volume: 129 Issue: 3 Pages: 431-441 Published: JUN 2004
Times Cited: 54

31. Title: Simultaneous determination of degradation products of nonylphenol polyethoxylates and their halogenated derivatives by solid-phase extraction and gas chromatography-tandem mass spectrometry after trimethylsilylation
Author(s): Hoai, PM; Tsunoi, S; Ike, M, et al.
Source: JOURNAL OF CHROMATOGRAPHY A Volume: 1020 Issue: 2 Pages: 161-171 Published: DEC 12 2003
Times Cited: 16

32. Title: Preliminary studies on trace element contamination in dumping sites of municipal wastes in India and Vietnam
Author(s): Agusa, T; Kunito, T; Nakashima, E, et al.
Source: JOURNAL DE PHYSIQUE IV Volume: 107 Pages: 21-24 Published: 2003
Times Cited: 7

33. Title: Open dumping site in Asian developing countries: A potential source of polychlorinated dibenzo-p-dioxins and polychlorinated dibenzofurans
Author(s): Minh, NH; Minh, TB; Watanabe, M, et al.
Source: ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY Volume: 37 Issue: 8 Pages: 1493-1502 Published: APR 15 2003
Times Cited: 28

34. Title: Measurements of sulfur dioxide, ozone and ammonia concentrations in Asia, Africa, and South America using passive samplers
Author(s): Carmichael, GR; Ferm, M; Thongboonchoo, N, et al.
Source: ATMOSPHERIC ENVIRONMENT Volume: 37 Issue: 9-10 Pages: 1293-1308 Published: MAR 2003
Times Cited: 46

35. Title: Measurements of sulfur dioxide, ozone and ammonia concentrations in Asia, Africa, and South America using passive samplers
Author(s): Carmichael, GR; Ferm, M; Thongboonchoo, N, et al.
Source: ATMOSPHERIC ENVIRONMENT Volume: 37 Issue: 9-10 Pages: 1293-1308 Published: MAR 2003

36. Title: Chemical composition and acidity of precipitation: A monitoring program in northeastern Vietnam
Author(s): Viet, PH; Tuan, VV; Hoai, PM, et al.
Source: WATER AIR AND SOIL POLLUTION Volume: 130 Issue: 1-4 Pages: 1499-1504 Published: 2001
Times Cited: 3

37. Title: A conductive polypyrrole based ammonium ion selective electrode
Author(s): Quan, DP; Quang, CX; Duan, LT, et al.
Source: ENVIRONMENTAL MONITORING AND ASSESSMENT Volume: 70 Issue: 1-2 Pages: 153-165 Published: 2001
Times Cited: 4

38. Title: Persistent organochlorine pesticides and polychlorinated biphenyls in some agricultural and industrial areas in Northern Vietnam
Author(s): Viet, PH; Hoai, PM; Minh, NH, et al.
Source: WATER SCIENCE AND TECHNOLOGY Volume: 42 Issue: 7-8 Pages: 223-229 Published: 2000
Times Cited: 6

Kết quả của tôi với từ khoá Pham VH (3):

1. Title: Optimal assembly plan generation: a simplifying approach
Author(s): Martinez, M; Pham, VH; Favrel, J
Source: JOURNAL OF INTELLIGENT MANUFACTURING Volume: 20 Issue: 1 Pages: 15-27 Published: 2009
Times Cited: 0

2. Title: Study of the determination of inorganic arsenic species by CE with capacitively coupled contactless conductivity detection
Author(s): Nguyen, HTA; Kuban, P; Pham, VH, et al.
Source: ELECTROPHORESIS Volume: 28 Pages: 3500-3506 Published: 2007
Times Cited: 10

3. Title: Arsenic removal from groundwater by household sand filters and passive co-precipitation: Field study and model calculations
Author(s): Berg, M; Luzi, S; Pham, TTK, et al.
Source: ABSTRACTS OF PAPERS OF THE AMERICAN CHEMICAL SOCIETY Volume: 231 Meeting Abstract: 12-ENVR Published: 2006
Times Cited: 0

Kết quả của tôi với từ khoá Hung VP (1):

1. Title: Influenza A H5N1 Clade 2.3.4 Virus with a Different Antiviral Susceptibility Profile Replaced Clade 1 Virus in Humans in Northern Vietnam
Author(s): Mai, TQL; Heiman, FLW; Hien, DN, et al.
Source: PLOS ONE Volume: 3 Issue: 10 Article Number: e3339 Published: 2008
Times Cited: 0

Comments: Các bác đề cử vào “Phòng ISI của các Nhà khoa học Việt Nam” nên cẩn thận với những bác làm lãnh đạo nhé. Không có sau này lại phải “xét lại” thì hơi mệt.
======================================================
JIPV@: Under review.
Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Xét lại đề nghị của Editor GS.TSKH.VS. Trư Bác Giới và ý kiến của Editors bên Phòng thảo luận của the Board: www.flickr.com/groups/giaosudom/discuss/72157623857783403/, nay quyết định:

1/ Tiêu chuẩn vinh danh vào danh sách ISI cho các đối tượng từ Đại học đến GS (xem phía trên).

2/ Cử Editor chim_nhon làm Trưởng phòng ISI.

3/ Trưởng phòng ISI có trách nhiệm đều hành hoạt động của Phòng ISI đúng theo Quy định của JIPV.


Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Căn cứ đề nghị của Editor chim_nhon, Trưởng phòng ISI, và thông tin trên Web of Science, nay quyết định:

Loại GS Phạm Hùng Việt, Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển bền vững, ra khỏi danh sách ISI với lí do đã nêu ở trên.

Xin cảm ơn Editor chim_nhon.

Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

*editor.giaosudom4* is a group moderator *editor.giaosudom4* says:

view photostream
GS Ngang says:

Thông tin (chưa đầy đủ) về công trình của GS. TS Châu Văn Minh (Ủy viên HĐ Ngành Hóa học – Công nghiệp thực phẩm) như sau:

Số bài ISI: 44 +?

(NCBI/ PubMed: Chau Van Minh):

www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/?term=Chau+Van+Minh

GS. Châu Văn Minh hoàn toàn xứng đáng được đưa vào Danh sách các nhà khoa học VN có nhiều công bố ISI!
Posted 2 hours ago. ( permalink | edit | delete )
view photostream
inhainha says:

Xếp hạng của các tạp chí theo phát hiện của GS Ngang:
Journal of Alloys and Compounds
CHEMISTRY, PHYSICAL 121 56 Q2
MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY 212 46 Q1
METALLURGY & METALLURGICAL ENGINEERING 70 5 Q1

Electrochimica Acta
ELECTROCHEMISTRY 24 4 Q1

Geochimica et Cosmochimica Acta
GEOCHEMISTRY & GEOPHYSICS 75 2 Q1

Ghi chú: cột số thứ nhất là tổng số tạp chí trong sub categories, cột thứ hai là rank, cột thứ 3 là chất lượng tạp chí trong sub categories.
Posted 2 hours ago. ( permalink | edit | delete )
view photostream
inhainha says:

Việc đưa GS Châu Văn Minh vào danh sách ISI cần nên xem lại vì em mới nhìn sơ qua thấy GS Minh phần lớn đứng tên giữa

Em mới kiểm tra lại thì GS Minh có 20 bài, không biết có sót không.
Author=(chau vm)
Refined by: Subject Areas=( CHEMISTRY, MEDICINAL OR PLANT SCIENCES OR CHEMISTRY, APPLIED OR PHARMACOLOGY & PHARMACY OR BIOCHEMISTRY & MOLECULAR BIOLOGY OR GEOSCIENCES, MULTIDISCIPLINARY OR FOOD SCIENCE & TECHNOLOGY )
1. Title: Dammarane-type saponins from Gynostemma pentaphyllum
Author(s): Pham TK, Pham TH, Than KM, et al.
Source: PHYTOCHEMISTRY Volume: 71 Issue: 8-9 Pages: 994-1001 Published: JUN 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: Chemical Components from the Vietnamese Soft Coral Lobophytum sp.
Author(s): Nguyen HT, Chau VM, Phan VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 4 Pages: 503-508 Published: APR 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
3. Title: Triterpenoids from Aerial Parts of Glochidion eriocarpum
Author(s): Vu KT, Phan VK, Pham HY, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 361-364 Published: MAR 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
4. Title: A New Lignan Dimer from Mallotus philippensis
Author(s): Nguyen TM, Nguyen XC, Nguyen PT, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 423-426 Published: MAR 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
5. Title: Two New C-Glucosyl Benzoic Acids and Flavonoids from Mallotus nanus and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan VK, Nguyen TM, Chau VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 2 Pages: 203-208 Published: FEB 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
6. Title: A New C-29-sterol with a Cyclopropane Ring at C-25 and 26 from the Vietnamese Marine Sponge Ianthella sp.
Author(s): Nguyen HT, Chau VM, Phan VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 12 Pages: 1695-1698 Published: DEC 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
7. Title: Nutrient (N, P, Si) transfers in the subtropical Red River system (China and Vietnam): Modelling and budget of nutrient sources and sinks
Author(s): Le TPQ, Billen G, Garnier J, et al.
Source: JOURNAL OF ASIAN EARTH SCIENCES Volume: 37 Issue: 3 Pages: 259-274 Published: FEB 2 2010
Times Cited: 1
Context Sensitive Links
8. Title: Phenylpropanoid Glycosides from Heterosmilax erythrantha and Their Antioxidant Activity
Author(s): Nguyen XN, Phan VK, Chau VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 10 Pages: 1373-1377 Published: OCT 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
9. Title: Inhibitors of Osteoclast Formation from Rhizomes of Cibotium barometz
Author(s): Nguyen XC, Chau VM, Phan VK, et al.
Source: JOURNAL OF NATURAL PRODUCTS Volume: 72 Issue: 9 Pages: 1673-1677 Published: SEP 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
10. Title: Two New Megastigmane Sulphonoglucosides from Mallotus anisopodus
Author(s): Chau VM, Nguyen TKT, Tran HQ, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 7 Pages: 889-892 Published: JUL 2009
Times Cited: 0
11. Title: A Peroxisome Proliferator-Activated Receptor-gamma Agonist and Other Constituents from Chromolaena odorata
Author(s): Nguyen TD, Lee K, Hong YS, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 75 Issue: 8 Pages: 803-807 Published: JUN 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
12. Title: New anthracene glycosides from Rhodomyrtus tomentosa stimulate osteoblastic differentiation of MC3T3-E1 cells
Author(s): Nguyen HT, Ding Y, Choi EM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 4 Pages: 515-520 Published: APR 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
13. Title: A New Rearranged Abietane Diterpene and other Constituents from Clerodendrum philipinum
Author(s): Ha VO, Pham XS, Nguyen TA, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 3 Pages: 323-325 Published: MAR 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
14. Title: Chemical Constituents of the Fruits of Gleditschia australis Hemsl.
Author(s): Van NTH, Quang TH, Cuong NX, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 2 Pages: 213-216 Published: FEB 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
15. Title: New Phenylpropanoid Esters of Sucrose from Polygonum hydropiper and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan VK, Nhiem NX, Nguyen XC, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 31 Issue: 11 Pages: 1477-1482 Published: NOV 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Springer Verlag
16. Title: Alkaloids from Stemona collinsae
Author(s): Pham HD, Yu BW, Chau VM, et al.
Source: JOURNAL OF ASIAN NATURAL PRODUCTS RESEARCH Volume: 4 Issue: 2 Pages: 81-85 Published: JUN 2002
Times Cited: 4

1. Title: alpha-Glucosidase Inhibition Properties of Cucurbitane-Type Triterpene Glycosides from the Fruits of Momordica charantia
Author(s): Nhiem NX, Kiem PV, Minh CV, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 58 Issue: 5 Pages: 720-724 Published: MAY 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
2. Title: Lupane-Type Triterpene Glycosides from the Leaves of Acanthopanax koreanum and Their In Vitro Cytotoxicity
Author(s): Nhiem NX, Kiem PV, Minh CV, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 76 Issue: 2 Pages: 189-194 Published: JAN 2010
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
3. Title: C-29 sterols with a cyclopropane ring at C-25 and 26 from the Vietnamese marine sponge Ianthella sp and their anticancer properties
Author(s): Tung NH, Minh CV, Ha TT, et al.
Source: BIOORGANIC & MEDICINAL CHEMISTRY LETTERS Volume: 19 Issue: 16 Pages: 4584-4588 Published: AUG 15 2009
Times Cited: 2
Context Sensitive Links
4. Title: New Neolignan Component from Camellia amplexicaulis and Effects on Osteoblast Differentiation
Author(s): Tung NH, Ding Y, Choi EM, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 65-68 Published: JAN 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
5. Title: New Triterpenoid Saponins from Glochidion eriocarpum and Their Cytotoxic Activity
Author(s): Kiem PV, Thua VK, Yen PH, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 102-105 Published: JAN 2009
Times Cited: 2
Context Sensitive Links View full text from the publisher
6. Title: Antioxidant activities of polyphenols isolated from Mallotus metcalfianus Croizat
Author(s): Riviere C, Hong VNT, Minh CV, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 74 Issue: 9 Pages: 1045-1046 Published: JUL 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
7. Title: Secondary metabolites from Lasia spinosa (L.) Thw. (Araceae)
Author(s): Van NTH, Minh CV, De Leo M, et al.
Source: BIOCHEMICAL SYSTEMATICS AND ECOLOGY Volume: 34 Issue: 12 Pages: 882-884 Published: DEC 2006
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
8. Title: New cytotoxic benzopyrans from the leaves of Mallotus apelta
Author(s): Kiem PV, Dang NH, Bao HV, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 28 Issue: 10 Pages: 1131-1134 Published: OCT 2005
Times Cited: 3
Originally posted 2 hours ago. ( permalink | edit | delete )
inhainha edited this topic 77 minutes ago.

GS Ngang says:

@inhainha
Em mới kiểm tra lại thì GS Minh có 20 bài, không biết có sót không.
Author=(chau vm)

Tôi xin lỗi, trong cái link:

www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/?term=Chau+Van+Minh

Tổng cộng có 44 bài (44 hits, vì mỗi trang họ cài sẵn chỉ có 20 hits, nên phải xem tiếp các trang 2, 3). Tôi đã kiểm tra, tất cả các bài đều là của nhóm GS. CVM. Mà GS. CVM là Chief của cả nhóm, thì đứng trước, sau hay giữa có quan trọng gì? Rõ ràng, GS. CVM quá xứng đáng để ghi danh vào list nhiều ISI rồi!
Posted 35 minutes ago. ( permalink | edit | delete )
view photostream
inhainha says:

Đính chính lại là bác Kiem PV mới là trưởng nhóm chứ không phải bác CVM là trưởng nhóm, bác GS Ngang kiểm tra lại xem thử phải không.

GS Ngang says:
Ở Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VKH&CNVN, Chủ tịch GS. CVM)), có ai không biết PGS. TS. Phan Văn Kiệm (Kiem PV) là cộng sự gần gũi nhất của GS. CVM từ khi còn cả 2 cùng ở Viện Hóa hợp chất thiên nhiên (GS. CVM nguyên là Viện trưởng, Lãnh đạo nhóm NC ở đây). Nay hai vị lại cùng chuyển về Viện mới được thành lập là Viện Hóa sinh Biển thuộc VKH&CNVN (GS. CVM kiêm Viện trưởng). Trong khoa học, quan trọng nhất là ý tưởng, sau mới đến việc thực hiện. Người thực hiện có thể là FA, người LĐ thì đứng ở đâu trong danh sách Authors cũng được, miễn là đồng nghiệp trong nước và quốc tế bao giờ cũng sẽ hiểu ngay đó là công trình của nhóm nào.

view photostream
GS Ngang says:

Thông tin tiếp về PGS.TS. Phan Văn Kiệm (TS. Phan Văn Kiệm – Chủ đề tài NAFOSTED ngành Hóa học):
NCBI/ PubMed
Search for: Phan Van Kiem OR Kiem PV: 42 bài (pages 1, 2, 3).
Rất nhiều bài FA, xứng đáng vào Danh sách nhiều ISI!
Posted 8 minutes ago. ( permalink | edit | delete )
————————————————————————–
editor.giaosudom4@: Please check this case.
————————————————————————–

Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
*editor.giaosudom4* edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

GS Ngang says:

inhainha says:

Xếp hạng của các tạp chí theo phát hiện của GS Ngang:
Journal of Alloys and Compounds
CHEMISTRY, PHYSICAL 121 56 Q2
MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY 212 46 Q1
METALLURGY & METALLURGICAL ENGINEERING 70 5 Q1

Electrochimica Acta
ELECTROCHEMISTRY 24 4 Q1

Geochimica et Cosmochimica Acta
GEOCHEMISTRY & GEOPHYSICS 75 2 Q1

Ghi chú: cột số thứ nhất là tổng số tạp chí trong sub categories, cột thứ hai là rank, cột thứ 3 là chất lượng tạp chí trong sub categories.
Posted 2 hours ago. ( permalink | edit | delete )

Xin lỗi: Cái này liên quan đến công trình của GS.TSKH. ĐẶNG VŨ MINH không liên quan gì đến GS.TS. CHÂU VĂN MINH!
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

Kết quả tìm kiếm của tôi cho GS Châu Văn Minh:

– Chau VM (16): 1 first; 1 last (1 ko phai corresponding author)
– Minh, CV (10): 1 last
– Van MC (5)
– Van CM (1)

==> Như vậy, theo yên cầu tối thiểu của JIPV phải có 10 bài là main author, nên tôi không đồng ý cho trường hợp này vào phòng ISI. Thanks!

Kết quả cụ thể:

Chau VM (16): 1 first; 1 last (1 ko phai corresponding author)

1. Title: Dammarane-type saponins from Gynostemma pentaphyllum
Author(s): Pham, TK; Pham, TH; Than, KM, et al.
Source: PHYTOCHEMISTRY Volume: 71 Issue: 8-9 Pages: 994-1001 Published: 2010

2. Title: Chemical Components from the Vietnamese Soft Coral Lobophytum sp.
Author(s): Nguyen, HT; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 4 Pages: 503-508 Published: 2010
Times Cited: 0

3. Title: Triterpenoids from Aerial Parts of Glochidion eriocarpum
Author(s): Vu, KT; Phan, VK; Pham, HY, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 361-364 Published: 2010
Times Cited: 0

4. Title: A New Lignan Dimer from Mallotus philippensis
Author(s): Nguyen, TM; Nguyen, XC; Nguyen, PT, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 423-426 Published: 2010
Times Cited: 0

5. Title: Two New C-Glucosyl Benzoic Acids and Flavonoids from Mallotus nanus and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nguyen, TM; Chau, VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 2 Pages: 203-208 Published: 2010
Times Cited: 0

6. Title: Nutrient (N, P, Si) transfers in the subtropical Red River system (China and Vietnam): Modelling and budget of nutrient sources and sinks
Author(s): Le, TPQ; Billen, G; Garnier, J, et al.
Source: JOURNAL OF ASIAN EARTH SCIENCES Volume: 37 Issue: 3 Pages: 259-274 Published: 2010
Times Cited: 1

7. Title: A New C-29-sterol with a Cyclopropane Ring at C-25 and 26 from the Vietnamese Marine Sponge Ianthella sp.
Author(s): Nguyen, HT; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 12 Pages: 1695-1698 Published: 2009
Times Cited: 0

8. Title: Phenylpropanoid Glycosides from Heterosmilax erythrantha and Their Antioxidant Activity
Author(s): Nguyen, XN; Phan, VK; Chau, VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 10 Pages: 1373-1377 Published: 2009
Times Cited: 0

9. Title: Inhibitors of Osteoclast Formation from Rhizomes of Cibotium barometz
Author(s): Nguyen, XC; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: JOURNAL OF NATURAL PRODUCTS Volume: 72 Issue: 9 Pages: 1673-1677 Published: 2009
Times Cited: 0

10. Title: Two New Megastigmane Sulphonoglucosides from Mallotus anisopodus
Author(s): Chau, VM; Nguyen, TKT; Tran, HQ, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 7 Pages: 889-892 Published: 2009
Times Cited: 0

11. Title: A Peroxisome Proliferator-Activated Receptor-gamma Agonist and Other Constituents from Chromolaena odorata
Author(s): Nguyen, TD; Lee, K; Hong, YS, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 75 Issue: 8 Pages: 803-807 Published: 2009
Times Cited: 0

12. Title: New anthracene glycosides from Rhodomyrtus tomentosa stimulate osteoblastic differentiation of MC3T3-E1 cells
Author(s): Nguyen, HT; Ding, Y; Choi, EM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 4 Pages: 515-520 Published: 2009
Times Cited: 0

13. Title: A New Rearranged Abietane Diterpene and other Constituents from Clerodendrum philipinum
Author(s): Ha, VO; Pham, XS; Nguyen, TA, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 3 Pages: 323-325 Published: 2009
Times Cited: 0

14. Title: Chemical Constituents of the Fruits of Gleditschia australis Hemsl.
Author(s): Van, NTH; Quang, TH; Cuong, NX, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 2 Pages: 213-216 Published: 2009
Times Cited: 0

15. Title: New Phenylpropanoid Esters of Sucrose from Polygonum hydropiper and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nhiem, NX; Nguyen, XC, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 31 Issue: 11 Pages: 1477-1482 Published: 2008
Times Cited: 0

16. Title: Alkaloids from Stemona collinsae
Author(s): Pham, HD; Yu, BW; Chau, VM, et al.
Source: JOURNAL OF ASIAN NATURAL PRODUCTS RESEARCH Volume: 4 Issue: 2 Pages: 81-85 Published: JUN 2002
Times Cited: 4

Minh, CV (10): 1 last

1. Title: alpha-Glucosidase Inhibition Properties of Cucurbitane-Type Triterpene Glycosides from the Fruits of Momordica charantia
Author(s): Nhiem, NX; Kiem, PV; Minh, CV, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 58 Issue: 5 Pages: 720-724 Published: 2010
Times Cited: 0

2. Title: Lupane-Type Triterpene Glycosides from the Leaves of Acanthopanax koreanum and Their In Vitro Cytotoxicity
Author(s): Nhiem, NX; Kiem, PV; Minh, CV, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 76 Issue: 2 Pages: 189-194 Published: 2010
Times Cited: 0

3. Title: C-29 sterols with a cyclopropane ring at C-25 and 26 from the Vietnamese marine sponge Ianthella sp and their anticancer properties
Author(s): Tung, NH; Minh, CV; Ha, TT, et al.
Source: BIOORGANIC & MEDICINAL CHEMISTRY LETTERS Volume: 19 Issue: 16 Pages: 4584-4588 Published: 2009
Times Cited: 2

4. Title: New Neolignan Component from Camellia amplexicaulis and Effects on Osteoblast Differentiation
Author(s): Tung, NH; Ding, Y; Choi, EM, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 65-68 Published: 2009
Times Cited: 0

5. Title: New Triterpenoid Saponins from Glochidion eriocarpum and Their Cytotoxic Activity
Author(s): Kiem, PV; Thua, VK; Yen, PH, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 102-105 Published: 2009
Times Cited: 2

6. Title: Antioxidant activities of polyphenols isolated from Mallotus metcalfianus Croizat
Author(s): Riviere, C; Hong, VNT; Minh, CV, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 74 Issue: 9 Pages: 1045-1046 Published: 2008
Times Cited: 0

7. Title: Secondary metabolites from Lasia spinosa (L.) Thw. (Araceae)
Author(s): Van, NTH; Minh, CV; De Leo, M, et al.
Source: BIOCHEMICAL SYSTEMATICS AND ECOLOGY Volume: 34 Issue: 12 Pages: 882-884 Published: DEC 2006
Times Cited: 0

8. Title: Biochemical modeling of the Nhue River (Hanoi, Vietnam): Practical identifiability analysis and parameters estimation
Author(s): Anh, DT; Bonnet, MP; Vachaud, G, et al.
Source: ECOLOGICAL MODELLING Volume: 193 Issue: 3-4 Pages: 182-204 Published: MAR 15 2006
Times Cited: 9

9. Title: New cytotoxic benzopyrans from the leaves of Mallotus apelta
Author(s): Kiem, PV; Dang, NH; Bao, HV, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 28 Issue: 10 Pages: 1131-1134 Published: OCT 2005
Times Cited: 3

10. Title: Nutrient (N, P) budgets for the Red River basin (Vietnam and China)
Author(s): Quynh, LTP; Billen, G; Garnier, J, et al.
Source: GLOBAL BIOGEOCHEMICAL CYCLES Volume: 19 Issue: 2 Article Number: GB2022 Published: MAY 26 2005
Times Cited: 4

Van MC (5):

1. Title: Development of HPLC fingerprints for Mallotus species extracts and evaluation of the peaks responsible for their antioxidant activity
Author(s): Hoai, NN; Dejaegher, B; Tistaert, C, et al.
Source: JOURNAL OF PHARMACEUTICAL AND BIOMEDICAL ANALYSIS Volume: 50 Issue: 5 Pages: 753-763 Published: 2009
Times Cited: 2

2. Title: Potential antioxidant compounds in Mallotus species fingerprints. Part I: Indication, using linear multivariate calibration techniques
Author(s): Tistaert, C; Dejaegher, B; Hoai, NN, et al.
Source: ANALYTICA CHIMICA ACTA Volume: 652 Issue: 1-2 Pages: 189-197 Published: 2009
Times Cited: 0

3. Title: Potential antioxidant compounds in Mallotus species fingerprints. Part I: Indication, using linear multivariate calibration techniques
Author(s): Tistaert, C; Dejaegher, B; Hoai, NN, et al.
Source: ANALYTICA CHIMICA ACTA Volume: 649 Issue: 1 Pages: 24-32 Published: 2009
Times Cited: 0

4. Title: Polyphenols isolated from antiradical extracts of Mallotus metcalfianus
Author(s): Riviere, C; Hong, VNT; Pieters, L, et al.
Source: PHYTOCHEMISTRY Volume: 70 Issue: 1 Pages: 86-94 Published: 2009
Times Cited: 0

5. Title: Conductometric tyrosinase biosensor for the detection of diuron, atrazine and its main metabolites
Author(s): Anh, TM; Dzyadevych, SV; Van, MC, et al.
Source: TALANTA Volume: 63 Issue: 2 Pages: 365-370 Published: MAY 28 2004
Times Cited: 20

Van CM (1):

1. Title: Pleasantness information facilitates detection in taste
Author(s): Veldhuizen, MG; Van, CM; Kroeze, JH
Source: CHEMICAL SENSES Volume: 31 Issue: 5 Pages: A143-A144 Published: 2006
Times Cited: 0
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

Kết quả tìm kiếm của tôi cho GS Phan Văn Kiệm:

– Kiem PV (7): 3 first
– Phan VK (15): 2 first; 5 last (5 là corresponding author).
– Van KP (1)

==> Như vậy, GS Phan Văn Kiệm đã đạt yêu cầu:
– Có tên trong 23 bài (GS > 20)
– Có 10 bài là main author (5 first, 5 last)

nên tôi đề nghị JIPV cho trường hợp này vào phòng ISI. Thanks!

Kết quả cụ thể:

Kiem PV (7): 3 first

1. Title: alpha-Glucosidase Inhibition Properties of Cucurbitane-Type Triterpene Glycosides from the Fruits of Momordica charantia
Author(s): Nhiem, NX; Kiem, PV; Minh, CV, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 58 Issue: 5 Pages: 720-724 Published: 2010
Times Cited: 0

2. Title: Lupane-Type Triterpene Glycosides from the Leaves of Acanthopanax koreanum and Their In Vitro Cytotoxicity
Author(s): Nhiem, NX; Kiem, PV; Minh, CV, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 76 Issue: 2 Pages: 189-194 Published: 2010
Times Cited: 0

3. Title: C-29 sterols with a cyclopropane ring at C-25 and 26 from the Vietnamese marine sponge Ianthella sp and their anticancer properties
Author(s): Tung, NH; Minh, CV; Ha, TT, et al.
Source: BIOORGANIC & MEDICINAL CHEMISTRY LETTERS Volume: 19 Issue: 16 Pages: 4584-4588 Published: 2009
Times Cited: 2

4. Title: New Triterpenoid Saponins from Glochidion eriocarpum and Their Cytotoxic Activity
Author(s): Kiem, PV; Thua, VK; Yen, PH, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 102-105 Published: 2009
Times Cited: 2

5. Title: Examples of Probable Host-Pathogen Co-adaptation/Co-evolution in Isolated Farmed Animal Populations in the Mountainous Regions of North Vietnam
Author(s): Maillard, JC; Kiem, PV; Tung, N, et al.
Source: ANIMAL BIODIVERSITY AND EMERGING DISEASES: PREDICTION AND PREVENTION Volume: 1149 Pages: 259-262 Published: 2008
Times Cited: 0

6. Title: New cytotoxic benzopyrans from the leaves of Mallotus apelta
Author(s): Kiem, PV; Dang, NH; Bao, HV, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 28 Issue: 10 Pages: 1131-1134 Published: OCT 2005
Times Cited: 3

7. Title: Kaurane-type diterpene glycoside from the stem bark of Acanthopanax trifoliatus
Author(s): Kiem, PV; Cai, XF; Van Minh, C, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 70 Issue: 3 Pages: 282-284 Published: MAR 2004
Times Cited: 3

Phan VK (15): 2 firts; 5 (5 la corresponding author)

1. Title: Dammarane-type saponins from Gynostemma pentaphyllum
Author(s): Pham, TK; Pham, TH; Than, KM, et al.
Source: PHYTOCHEMISTRY Volume: 71 Issue: 8-9 Pages: 994-1001 Published: 2010

2. Title: Chemical Components from the Vietnamese Soft Coral Lobophytum sp.
Author(s): Nguyen, HT; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 4 Pages: 503-508 Published: 2010
Times Cited: 0

3. Title: Triterpenoids from Aerial Parts of Glochidion eriocarpum
Author(s): Vu, KT; Phan, VK; Pham, HY, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 361-364 Published: 2010
Times Cited: 0

4. Title: A New Lignan Dimer from Mallotus philippensis
Author(s): Nguyen, TM; Nguyen, XC; Nguyen, PT, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 423-426 Published: 2010
Times Cited: 0

5. Title: Two New C-Glucosyl Benzoic Acids and Flavonoids from Mallotus nanus and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nguyen, TM; Chau, VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 2 Pages: 203-208 Published: 2010
Times Cited: 0

6. Title: A New Norlupane Triterpene from the Leaves of Acanthopanax koreanum Increases the Differentiation of Osteoblastic MC3T3-E1 Cells
Author(s): Park, SH; Nguyen, XN; Phan, VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 1 Pages: 75-80 Published: 2010
Times Cited: 0

7. Title: A New C-29-sterol with a Cyclopropane Ring at C-25 and 26 from the Vietnamese Marine Sponge Ianthella sp.
Author(s): Nguyen, HT; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 12 Pages: 1695-1698 Published: 2009
Times Cited: 0

8. Title: Phenylpropanoid Glycosides from Heterosmilax erythrantha and Their Antioxidant Activity
Author(s): Nguyen, XN; Phan, VK; Chau, VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 10 Pages: 1373-1377 Published: 2009
Times Cited: 0

9. Title: Unusual 22S-Spirostane Steroids from Dracaena cambodiana
Author(s): Chan, VM; Nguyen, TD; Nguyen, HD, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 9 Pages: 1197-1200 Published: 2009
Times Cited: 0

10. Title: Inhibitors of Osteoclast Formation from Rhizomes of Cibotium barometz
Author(s): Nguyen, XC; Chau, VM; Phan, VK, et al.
Source: JOURNAL OF NATURAL PRODUCTS Volume: 72 Issue: 9 Pages: 1673-1677 Published: 2009
Times Cited: 0

11. Title: Two New Megastigmane Sulphonoglucosides from Mallotus anisopodus
Author(s): Chau, VM; Nguyen, TKT; Tran, HQ, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 7 Pages: 889-892 Published: 2009
Times Cited: 0

12. Title: New anthracene glycosides from Rhodomyrtus tomentosa stimulate osteoblastic differentiation of MC3T3-E1 cells
Author(s): Nguyen, HT; Ding, Y; Choi, EM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 32 Issue: 4 Pages: 515-520 Published: 2009
Times Cited: 0

13. Title: A New Rearranged Abietane Diterpene and other Constituents from Clerodendrum philipinum
Author(s): Ha, VO; Pham, XS; Nguyen, TA, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 3 Pages: 323-325 Published: 2009
Times Cited: 0

14. Title: Chemical Constituents of the Fruits of Gleditschia australis Hemsl.
Author(s): Van, NTH; Quang, TH; Cuong, NX, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 2 Pages: 213-216 Published: 2009
Times Cited: 0

15. Title: New Phenylpropanoid Esters of Sucrose from Polygonum hydropiper and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nhiem, NX; Nguyen, XC, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 31 Issue: 11 Pages: 1477-1482 Published: 2008
Times Cited: 0

Van KP (1)

1. Title: Development of HPLC fingerprints for Mallotus species extracts and evaluation of the peaks responsible for their antioxidant activity
Author(s): Hoai, NN; Dejaegher, B; Tistaert, C, et al.
Source: JOURNAL OF PHARMACEUTICAL AND BIOMEDICAL ANALYSIS Volume: 50 Issue: 5 Pages: 753-763 Published: 2009
Times Cited: 2
Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@:

Đồng ý với Editor chim_nhon, không vinh danh ứng viên CVM vào danh sách ISI.

Trường hợp 5 last của ứng viên PVK, các bác thấy thế nào? Xem 5 last là main author có ổn không?

Các bác cũng lưu ý thêm ranking của tạp chí nhé! Tác giả có bài trên tạp chí TOP 10 thì được ưu tiên.

Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Thông tin thêm về trường hợp GS Phan Văn Kiệm:

* 5 bài first author:

1. Title: New Triterpenoid Saponins from Glochidion eriocarpum and Their Cytotoxic Activity
Author(s): Kiem, PV; Thua, VK; Yen, PH, et al.
Source: CHEMICAL & PHARMACEUTICAL BULLETIN Volume: 57 Issue: 1 Pages: 102-105 Published: 2009
Times Cited: 2

2. Title: New cytotoxic benzopyrans from the leaves of Mallotus apelta
Author(s): Kiem, PV; Dang, NH; Bao, HV, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 28 Issue: 10 Pages: 1131-1134 Published: OCT 2005
Times Cited: 3

3. Title: Kaurane-type diterpene glycoside from the stem bark of Acanthopanax trifoliatus
Author(s): Kiem, PV; Cai, XF; Van Minh, C, et al.
Source: PLANTA MEDICA Volume: 70 Issue: 3 Pages: 282-284 Published: MAR 2004
Times Cited: 3

4. Title: Two New C-Glucosyl Benzoic Acids and Flavonoids from Mallotus nanus and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nguyen, TM; Chau, VM, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 33 Issue: 2 Pages: 203-208 Published: 2010
Times Cited: 0

5. Title: New Phenylpropanoid Esters of Sucrose from Polygonum hydropiper and Their Antioxidant Activity
Author(s): Phan, VK; Nhiem, NX; Nguyen, XC, et al.
Source: ARCHIVES OF PHARMACAL RESEARCH Volume: 31 Issue: 11 Pages: 1477-1482 Published: 2008
Times Cited: 0

* 5 bài last author:

1. Title: A New Lignan Dimer from Mallotus philippensis
Author(s): Nguyen, TM; Nguyen, XC; Nguyen, PT, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 5 Issue: 3 Pages: 423-426 Published: 2010
Times Cited: 0

2. Title: Unusual 22S-Spirostane Steroids from Dracaena cambodiana
Author(s): Chan, VM; Nguyen, TD; Nguyen, HD, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 9 Pages: 1197-1200 Published: 2009
Times Cited: 0

3. Title: Two New Megastigmane Sulphonoglucosides from Mallotus anisopodus
Author(s): Chau, VM; Nguyen, TKT; Tran, HQ, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 7 Pages: 889-892 Published: 2009
Times Cited: 0

4. Title: A New Rearranged Abietane Diterpene and other Constituents from Clerodendrum philipinum
Author(s): Ha, VO; Pham, XS; Nguyen, TA, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 3 Pages: 323-325 Published: 2009
Times Cited: 0

5. Title: Chemical Constituents of the Fruits of Gleditschia australis Hemsl.
Author(s): Van, NTH; Quang, TH; Cuong, NX, et al.
Source: NATURAL PRODUCT COMMUNICATIONS Volume: 4 Issue: 2 Pages: 213-216 Published: 2009
Times Cited: 0

Comments:

– Tác giả không có bài TOP 10.

– Trong các bài kể trên có mỗi bài đăng trên PLANTA MEDICA, thuộc Q1, xếp thứ 48:
48 Planta Medica 0,128 51 253 758 7.159 1.370 726 1,77 28,30

– 5 bài last author là corresponding “xịn”, tức là địa chỉ email và địa chỉ contact duy nhất là của GS. Phan Văn Kiệm, và quan trọng hơn cả là nhóm tác giả hoàn toàn là người Việt Nam.

– GS. Phan Văn Kiệm cũng có đồng corresponding author với tác giả nước ngoài ở một số bài khác nữa.

– Thực ra so với GS nước ngoài thì có thể còn thua xa. Nhưng tình hình thóc cao, gạo kém, nhân tài tìm đỏ mắt cũng không thấy nên nghiên cứu nghiêm túc được như vậy cũng là đáng quý rồi.

==> Mọi thông tin về trường hợp này đã rõ ràng. Do tiêu chuẩn JIPV đặt ra là số bài rất cụ thể, nên chúng ta nên tôn trọng nguyên tắc. Overall, tôi ủng hộ đưa trường hợp này vào Phòng ISI. Thanks!
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Em nhất trí với quan điểm của bác chim_nhon
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Căn cứ đề nghị và giải trình chi tiết của Editor chim_nhon, Trưởng phòng ISI, sau khi kiểm tra lại trong Web of Science, nay quyết định:

Vinh danh Nhà khoa học Phan Văn Kiệm vào danh sách ISI: 23 (10MA).

Tuy nhiên JIPV chưa thể update danh sách vì còn thiếu thông tin về ứng viên: Nơi công tác, học hàm (hình như ứng viên là PGS?). Editors vui lòng cung cấp thông tin đầy đủ.

Xin cảm ơn Editors.

Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

Thông tin mới nhất từ GS. Ngang. Theo tôi thông tin này là chính xác. Vì viện này mới thành lập tháng 4 năm 2010 [1], nên chưa tìm được website:

Ở Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VKH&CNVN, Chủ tịch GS. CVM)), có ai không biết PGS. TS. Phan Văn Kiệm (Kiem PV) là cộng sự gần gũi nhất của GS. CVM từ khi còn cả 2 cùng ở Viện Hóa hợp chất thiên nhiên (GS. CVM nguyên là Viện trưởng, Lãnh đạo nhóm NC ở đây). Nay hai vị lại cùng chuyển về Viện mới được thành lập là Viện Hóa sinh Biển thuộc VKH&CNVN (GS. CVM kiêm Viện trưởng).

Ngoài ra, tin cũ hơn:

PGS.TS. Phan Văn Kiệm, Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên [2].

==> PGS.TS. Phan Văn Kiệm – Viện Hóa sinh biển trực thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

[1] www.voh.com.vn/news/NewsDetail.aspx?id=17401

[2] rnd.vista.gov.vn:9000/kqnc/kq_chitiet.asp?id=44018
Originally posted 4 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 4 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: PGS.TS. Phan Văn Kiệm đã được vinh danh. Xin cảm ơn Editor GS Ngang và Editor chim_nhon.
Posted 4 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Xin đề cử TS Phan Thị Hà Dương trong danh sách ISI các nhà khoa học VN

Phan Thị Hà Dương
1. Title: On the stability of Sand Piles Model
Author(s): Duong PTH, Huong TTT
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 411 Issue: 3 Pages: 594-601 Published: JAN 6 2010
Times Cited: 0

Author=(phan thd)
1. Title: The lattice of integer partitions and its infinite extension
Author(s): Latapy M, Phan THD
Source: DISCRETE MATHEMATICS Volume: 309 Issue: 6 Pages: 1357-1367 Published: APR 6 2009
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
2. Title: Two sided Sand Piles Model and unimodal sequences
Author(s): Phan THD
Source: RAIRO-THEORETICAL INFORMATICS AND APPLICATIONS Volume: 42 Issue: 3 Pages: 631-646 Published: JUL-SEP 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
3. Title: Strict partitions and discrete dynamical systems
Author(s): Le MH, Phan THD
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 389 Issue: 1-2 Pages: 82-90 Published: DEC 10 2007
Times Cited: 0

Author=(phan hd)
Refined by: Subject Areas=( COMPUTER SCIENCE, THEORY & METHODS OR PHYSICS, MATHEMATICAL OR MATHEMATICS, APPLIED OR MATHEMATICS )
1. Title: Sandpile models and lattices: a comprehensive survey
Author(s): Goles E, Latapy M, Magnien C, et al.
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 322 Issue: 2 Pages: 383-407 Published: AUG 30 2004
Times Cited: 5
Context Sensitive Links
2. Title: Sandpiles and order structure of integer partitions
Author(s): Goles E, Morvan M, Phan HD
Source: DISCRETE APPLIED MATHEMATICS Volume: 117 Issue: 1-3 Pages: 51-64 Published: MAR 15 2002
Times Cited: 11
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
3. Title: The structure of a linear chip firing game and related models
Author(s): Goles E, Morvan M, Phan HD
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 270 Issue: 1-2 Pages: 827-841 Published: JAN 6 2002
Times Cited: 9
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
4. Title: An overview of Lambda-type operations on quasi-symmetric functions
Author(s): Bertet K, Krob D, Morvan M, et al.
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 29 Issue: 9 Pages: 4277-4303 Published: 2001
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
5. Title: Structure of some sand piles model
Author(s): Latapy M, Mantaci R, Morvan M, et al.
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 262 Issue: 1-2 Pages: 525-556 Published: JUL 6 2001
Times Cited: 8
Context Sensitive Links View full text from the publisher Elsevier Science
6. Title: The lattice structure of chip firing games and related models
Author(s): Latapy M, Phan HD
Source: PHYSICA D Volume: 155 Issue: 1-2 Pages: 69-82 Published: JUL 1 2001
Times Cited: 3
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Xin đề cử tiếp TS Trần Xuân Nam – Học viện Kỹ Thuật Quân Sự
1. Title: Performance comparison of detection methods for combined STBC and SM systems
Author(s): Tran XN, Ho HC, Fujino T, et al.
Source: IEICE TRANSACTIONS ON COMMUNICATIONS Volume: E91B Issue: 6 Pages: 1734-1742 Published: JUN 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
2. Title: Subband adaptive array for space-time block coding
Author(s): Bin Ramli N, Tran XN, Taniguchi T, et al.
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E89A Issue: 11 Pages: 3103-3113 Published: NOV 2006
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
3. Title: Layer error characteristics of lattice-reduction aided V-BLAST detectors
Author(s): Nguyen TD, Tran XN, Fujino T
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E89A Issue: 10 Pages: 2535-2542 Published: OCT 2006
Times Cited: 4
Context Sensitive Links
4. Title: Combined MMSE-SIC multiuser detection for STBC-OFDM systems
Author(s): Tran XN, Le AT, Fujino T
Source: IEICE TRANSACTIONS ON COMMUNICATIONS Volume: E89B Issue: 5 Pages: 1696-1699 Published: MAY 2006
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
5. Title: Combined ML and MMSE multiuser detection for STBC-OFDM systems
Author(s): Le AT, Tran XN, Fujino T
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E88A Issue: 10 Pages: 2915-2925 Published: OCT 2005
Times Cited: 0
Context Sensitive Links
6. Title: Spatio-temporal equalization for space-time block coded transmission over frequency selective fading channel with co-channel interference
Author(s): Tran XN, Taniguchi T, Karasawa Y
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E88A Issue: 3 Pages: 660-668 Published: MAR 2005
Times Cited: 6
Context Sensitive Links
7. Title: An MMSE multiuser detector for space-time block coded OFDM
Author(s): Tran XN, Fujino T, Karasawa Y
Source: IEICE TRANSACTIONS ON COMMUNICATIONS Volume: E88B Issue: 1 Pages: 141-149 Published: JAN 2005
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
8. Title: Subband adaptive array for DS-CDMA mobile radio
Author(s): Tran XN, Omata T, Taniguchi T, et al.
Source: EURASIP JOURNAL ON APPLIED SIGNAL PROCESSING Volume: 2004 Issue: 3 Pages: 418-426 Published: MAR 2004
Times Cited: 0
Context Sensitive Links View full text from the publisher
9. Title: Subband adaptive array for multirate multicode DS-CDMA systems
Author(s): Tran XN, Taniguchi T, Karasawa Y
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E86A Issue: 7 Pages: 1611-1618 Published: JUL 2003
Times Cited: 3
Context Sensitive Links
10. Title: Theoretical analysis of subband adaptive array combining cyclic prefix data transmission scheme
Author(s): Tran XN, Taniguchi T, Karasawa Y
Source: IEICE TRANSACTIONS ON COMMUNICATIONS Volume: E85B Issue: 12 Pages: 2610-2621 Published: DEC 2002
Times Cited: 5
11. Title: Performance analysis of subband adaptive array in multipath fading environment
Author(s): Tran XN, Taniguchi T, Karasawa Y
Source: IEICE TRANSACTIONS ON FUNDAMENTALS OF ELECTRONICS COMMUNICATIONS AND COMPUTER SCIENCES Volume: E85A Issue: 8 Pages: 1798-1806 Published: AUG 2002
Times Cited: 6
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

Ứng viên PTHD theo mình nghĩ là không đủ chuẩn. Mình tra thử trên Mathscinet và ISI rồi. Vả lại PTHD còn “dính dáng” tới vụ “đánh bóng tên tuổi” (xem link):
vietbao.vn/Giao-duc/Phan-Thi-Ha-Duong-Ve-nuoc-la-dieu-tat…
Và đây là 1 bài viết bình luận về sự việc trên:
rarfaxp.riken.go.jp/~dang/mcf.htm
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

JIPV@: Ý kiến phản biện xuất sắc. Trách nhiệm “đánh bóng” thuộc về đương sự Phan Thị Hà Dương. Thật quá phản cảm, những trường hợp phản cảm cần hết sức cẩn thận khi vinh danh vào ISI.
Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

PGS.TS Đào Tiến Khoa – Viện năng lượng nguyên tử VN
Author=(khoa dt)
ISI = 50

PGS.TS Phạm Khắc Hùng – ĐHBK HN
Author=(hung pk)
Refined by: Subject Areas=( MATERIALS SCIENCE, MULTIDISCIPLINARY OR MATERIALS SCIENCE, CERAMICS OR PHYSICS, APPLIED OR PHYSICS, CONDENSED MATTER OR METALLURGY & METALLURGICAL ENGINEERING OR PHYSICS, MULTIDISCIPLINARY )
ISI=19

PGS.TS Lê Hồng Khiêm – Viện Vật Lý
Author=(khiem lh)
ISI = 17

PGS.TS Phạm Thành Huy – ĐHBK HN
Author=(huy pt)
Refined by: [excluding] Subject Areas=( ENGINEERING, CIVIL )
ISI = 17
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

@connan2010: vậy xin bác cho kết quả tra cứu của bác. Việc đưa một ai đó vào danh sách nên dựa vào tiêu chuẩn, nếu đạt chuẩn thì đưa vào, không thì thôi, em nghĩ không nên xét những chuyện ngoài lề (trừ trường hợp nào bị phát hiện gian dối)
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

Các bạn khác kiểm tra giúp mình lần nữa về publications của PTHD nhé:
1. Title: Sandpile models and lattices: a comprehensive survey
Author(s): Goles E, Latapy M, Magnien C, et al.
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 322 Issue: 2 Pages: 383-407 Published: AUG 30 2004
Times Cited: 5

2. Title: Sandpiles and order structure of integer partitions
Author(s): Goles E, Morvan M, Phan HD
Source: DISCRETE APPLIED MATHEMATICS Volume: 117 Issue: 1-3 Pages: 51-64 Published: MAR 15 2002
Times Cited: 11

3. Title: The structure of a linear chip firing game and related models
Author(s): Goles E, Morvan M, Phan HD
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 270 Issue: 1-2 Pages: 827-841 Published: JAN 6 2002
Times Cited: 9

4. Title: An overview of Lambda-type operations on quasi-symmetric functions
Author(s): Bertet K, Krob D, Morvan M, et al.
Source: COMMUNICATIONS IN ALGEBRA Volume: 29 Issue: 9 Pages: 4277-4303 Published: 2001
Times Cited: 0

5. Title: Structure of some sand piles model
Author(s): Latapy M, Mantaci R, Morvan M, et al.
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 262 Issue: 1-2 Pages: 525-556 Published: JUL 6 2001
Times Cited: 8

6. Title: The lattice structure of chip firing games and related models
Author(s): Latapy M, Phan HD
Source: PHYSICA D Volume: 155 Issue: 1-2 Pages: 69-82 Published: JUL 1 2001
Times Cited: 3

7. Title: The lattice of integer partitions and its infinite extension
Author(s): Latapy M, Phan THD
Source: DISCRETE MATHEMATICS Volume: 309 Issue: 6 Pages: 1357-1367 Published: APR 6 2009
Times Cited: 0

8. Title: Strict partitions and discrete dynamical systems
Author(s): Le MH, Phan THD
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 389 Issue: 1-2 Pages: 82-90 Published: DEC 10 2007
Times Cited: 0

9. Title: On the stability of Sand Piles Model
Author(s): Duong PTH, Huong TTT
Source: THEORETICAL COMPUTER SCIENCE Volume: 411 Issue: 3 Pages: 594-601 Published: JAN 6 2010
Times Cited: 0

Như vậy theo list trên thì PTHD có 9 bài trên list của ISI. Tiêu chuẩn cho 1 TS và 1 PGS được vinh danh là 10 và 15. Như vậy theo chuẩn này thì PTHD vẫn chưa đủ.

Theo như bài báo ở trên, vietbao.vn/Giao-duc/Phan-Thi-Ha-Duong-Ve-nuoc-la-dieu-tat…, thì PTHD là “PGS ở tuổi 26”. Như vậy JIPV sẽ xét ứng viên này với tư cách của 1 TS hay PGS?

Theo bài báo trên nếu kết luận PTHD là “gian dối” e rằng là suy diễn quá đà, nhưng theo suy nghĩ của mình PTHD thừa biết rằng thông tin “PGS ở tuổi 26” là không chính xác thế thì tại sao không có sự cải chính ở đây.

Đành rằng khi vinh danh 1 ai đó về mặt nghiên cứu KH, chúng ta có thể không quan tâm NHIỀU đến những chuyện ngoài lề. Nhưng đó là những chuyện dạng “tin đồn”, không có cơ sở. Còn đối với những ứng viên đã được “đánh bóng quá mức” trên phương tiện thông tin đại chúng thì nên chăng chúng ta phải xem xét kỹ càng hơn?
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Quả thật là gian dối, không cần suy luận vì đã rõ như ban ngày. Thật quá phản cảm, những trường hợp phản cảm cần hết sức cẩn thận khi vinh danh vào ISI. Đồng ý xét đối tượng phản cảm này vào danh sách ISI, nhưng phải dùng tiêu chuẩn cứng, hạn chế ưu tiên.
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

Hội Viên.Hội Toán Học says:

www.math.ac.vn/MathComp/phduong/phduong.htm

phanhaduong@math.ac.vn,

phan@liafa.jusieu.fr
phan.haduong@gmail.com

Gửi Hà Dương!

Mình tin là Hà Dương là người có năng lực. Nhưng khi đọc lại ý kiến của mọi người và bài báo mà Hà Dương cung cấp thông tin cho báo chí, mình cảm thấy tội nghiệp cho Hà Dương quá. Mình không ngờ Hà Dương lại bệnh hoạn như thế, không ngờ Hà Dương lại gian dối như thế. Chẳng nhẽ Hà Dương không tự ý thức GIAN DỐI là điều tồi tệ của người làm Toán.
Posted 3 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Bác Connan2010 tra cứu thiếu 1 bài của TS Dương:

Title: Two sided Sand Piles Model and unimodal sequences
Author(s): Phan THD
Source: RAIRO-THEORETICAL INFORMATICS AND APPLICATIONS Volume: 42 Issue: 3 Pages: 631-646 Published: JUL-SEP 2008
Times Cited: 0
Context Sensitive Links

Nói chung, trường hợp của TS Dương em cũng thấy phản cảm vì những thông tin mà nhà báo có được phải chính từ đương sự cung cấp. Ở đây chúng ta cần phải chỉ ra 2 điểm sau:

+ Việc được nhận vào trường Paris chỉ dưới danh nghĩa giảng viên (~ Assistant Prof) đã bị thổi phồng lên thành Associate Prof là do chị Dương hay do tay nhà báo chẳng hiểu gì viết tầm bậy.

+ Nếu nhà báo viết tầm bậy thì chị Dương có đính chính với nhà báo hay không? Theo em biết thì việc đính chính báo chí không phải đơn giản vì thường các báo nhà ta hay lờ chuyện này để tiết kiệm chỗ nếu thông tin đính chính là không quan trọng (theo suy nghĩ của họ).

Vì vậy, để rộng đường dư luận, đề nghị bác admin mời TS Dương vào giải thích (theo các địa chỉ mail ở trên) để the boards xem xét có nên đưa tên TS Dương vào danh sách ISI hay không.

PS: bác này bao nhiêu tuổi mà hình mặt búng ra sữa vậy bác?
www.math.ac.vn/analysis/hhbang/hhbang.html
Em nhận thấy nhiều bác GS/PGS dỏm ở viện Toán đã tích cực xóa thông tin của mình ở trang web cá nhân!
Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Về trường hợp TS. Phan Thị Hà Dương, kết quả tra cứu của tôi giống của inhainha. Tôi xin cụ thể thêm về main author:

– Duong PTH (1): 1 first
– phan thd (3): 1 first; 2 last (2 corresponding author)
– phan hd (6): 5 last (1 corresponding author)
– Ứng viên không có báo TOP 10. Tất cả các journals là Q2 or Q3.

==> Như vậy, ứng viên có tên trong 10 bài báo; main author là 5.

Vì có rất nhiều bài báo phong “Phó Giáo Sư” ở Pháp, mà lên JIPV, và về VN các bác lại coi là TS thì thiệt thòi quá. Như thế có phải là PGS ở Pháp không bằng TS ở VN không? Vì thế, tôi đề nghị 2 khả năng:

– Xét ứng viên theo tiêu chuẩn PSG như một loạt báo chí trong nước công bố (tác giả chắc chắn đồng ý với báo chí vì không thấy yêu cầu đính chính).
– Hoặc không thì cho ứng viên ở dạng dự bị, cần thêm thời gian theo dõi. Vì ứng viên có tên trong tổng số bài và main author chỉ vừa đủ theo tiêu chuẩn TS của JIPV. Hơn nữa,vì ứng viên còn trẻ, khoẻ, nếu giỏi thật thì trước sau cũng được JIPV vinh danh thôi.

Kính chuyển lên JIPV xem xét!
Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
chim_nhon edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Đồng ý với đề nghị của Trưởng phòng chim_nhon. Ứng viên đã đạt tiêu chuẩn cứng đối với một TS. Tuy nhiên việc xét đối với chuẩn PGS có thể không hợp lí vì chưa có thông tin ứng viên là PGS ở VN.

Do đó đối với ứng viên này, JIPV đề nghị như sau:

1/ Vinh danh vào danh sách ISI với chuẩn TS, kèm theo homepage có chứng cứ ứng viên đang là TS, hoặc

2/ Xếp ứng viên vào dạng dự bị.

Xin mời Editors trao đổi và quyết định xem JIPV nên chọn phương án nào.

Theo đề nghị của Editor inhainha, JIPV đã gửi thư cho ứng viên.

Lưu ý: Khi tra cứu ISI, Editors chịu khó ghi ngày lấy thông tin vì có thể một hoặc vài ngày sau thông tin ISI của ứng viên tăng lên.

Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

Thư gửi ứng viên:

From: Journal of Incompetent Professors in Vietnam – JIPV

To: Chị Phan Thị Hà Dương, phanhaduong@math.ac.vn, phan@liafa.jusieu.fr, phan.haduong@gmail.com

Kính gửi Chị Phan Thị Hà Dương:

Trước tiên, JIPV xin chúc mừng Chị đã có nhiều công bố ISI trong thời gian gần đây.

Editors của JIPV đang xét vinh danh Chị vào danh sách ISI của các nhà khoa học Việt Nam. Đây là vinh dự rất lớn cho những nhà khoa học đang công tác ở Việt Nam. JIPV đánh giá cao năng lực khoa học của Chị. Nhưng hiện tại Editors của JIPV chưa rõ nên vinh danh Chị với tư cách là một TS hay một PGS vì hiện tại có thông tin Chị là một TS, cũng có thông tin Chị đã là một PGS (tức PGS.TS):

www.flickr.com/groups/giaosudom/discuss/72157623509000309…

JIPV xin kính mời Chị cho ý kiến một cách công khai về vấn đề này để Editors của JIPV có thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Trân trọng kính chào Chị,

Editor-in-Chief
Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

inhainha says:

@JIPV: Bác nên cấp quyền editor tạm thời cho chị Dương và hướng dẫn cách trở thành editor để chị ấy có thể post trực tiếp trên topic này.

@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

JIPV@: Rồi.
Originally posted 3 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 3 weeks ago.

view photostream

chim_nhon says:

Xin cập nhật publication của TS Trần Xuân Nam – Học viện Kỹ Thuật Quân Sự:
namtx.my-place.us/publications.html

Theo trang ứng viên tự công bố
– Ứng viên có tên trong 13 bài ISI.
– Trong đó có 7 bài là first author.

Tuy nhiên, ứng viên chỉ công bố bài ở tạp chí IEICE, là một tạp chí thứ hạng Q4, đứng ở thứ hạng đáy của xếp hạng trong nguyên ngành. Các bác thảo luận, cân nhắc kỹ cho trường hợp này nhé.
Posted 2 weeks ago. ( permalink )

view photostream

connan2010 says:

Nếu thế thì phải sửa lại tiêu chuẩn được “vinh danh” trên JIPV. Nếu không thay đổi thì cứ chiếu theo đó —> TS. TXN đủ tiêu chuẩn.
Posted 2 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Theo em nghĩ, cứ chiếu theo tiêu chuẩn mà xét thôi, nếu đưa thêm tiêu chí chất lượng tạp chí nó càng rối rắm thêm. Việc bác chim_nhon có ý kiến về chất lượng tạp chí có lẽ xuất phát từ cái tên phòng: “Phòng vinh danh”. Đã là vinh danh thì không thể vinh danh 1 vị chỉ nộp toàn tạp chí Q4. Theo em nghĩ nên đổi tên phòng này như sau: “Phòng lưu niệm những nhà khoa học VN nghiêm túc” để cân xứng với “Phòng lưu niệm dỏm-kém-yếu”
Posted 2 weeks ago. ( permalink )

view photostream

chim_nhon says:

inhainha nói đúng những gì mình cần nói.

Việc một nhà khoa học nghiêm túc chỉ nộp tạp chí ở lớp đáy của xếp hạng, đối với nhiều gs nước ngoài là rất bất bình thường và không chấp nhận được. Điều này áp cho cả sinh viên chứ chưa nói đến Ph.D., PSG, GS, … Nếu mới bắt đầu viết và nộp thử 1 hoặc 2 bài còn được, còn 90%~100% toàn là bài ở lớp đáy, cùng một tạp chí thì là câu hỏi lớn đấy.
Posted 2 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Có 1 tiêu cực khoa học này mà em biết. Thằng bạn em có khá nhiều bài nhưng hầu hết chỉ trên 1 tạp chí KSME (SCI-E), hỏi ra mới biết rằng nó cũng nộp ở nhiều nơi nhưng bị reject vì thế nó nộp trở về KSME là nơi mà GS của nó đang là Editor-in-chief. Thậm chí vài bài của nó còn được reviewed bởi chính GS của nó! Vì vậy việc 1 nhà khoa học có liên tiếp nhiều bài đăng trên cùng 1 tạp chí thì cũng dễ bị nghi ngờ về tiêu cực, nhất là ở những tạp chí hạng “lông”
Originally posted 2 weeks ago. ( permalink )
inhainha edited this topic 2 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

JIPV@: Cảm ơn Editors đã nêu lên vấn đề chất lượng tạp chí. Căn cứ những ý kiến khoa học của Editors, xin có trao đổi như sau:

1/ Sẽ thay đổi tên Phòng, hoặc

2/ Bổ sung tiêu chuẩn vinh danh để chọn người xứng đáng vào danh sách.

Về 2/, cụ thể như sau: Gọi n là số tạp chí trong một chuyên ngành hẹp (lựa chọn này dựa theo ISI ). Chia n ra thành 4 phần: n_1, n_2, n_3, n_4 ứng với 1-25%, 25-50%, 50-75%, 75-100% của n. Nhóm n_1: 2 bài có thể xem tương đương 3. Nhóm n_2: 3 bài có thể xem tương đương 4. Nhóm n_3, n_4: không có ưu tiên. Ứng viên chỉ công bố trong nhóm n_4 không được xét vinh danh.

Để giữ uy tín cho JIPV, cần có biện pháp “nhắc nhở” những ứng viên chỉ công bố bài trên tạp chí n_4 (không khó khăn gì).

Kính chuyển Editors đề nghị trên. Việc bổ sung tiêu chuẩn này có thể gây tranh cãi, đề nghị Editors vui lòng phân tích và phản biện vấn đề một cách chi tiết hơn.

Originally posted 2 weeks ago. ( permalink )
Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV edited this topic 2 weeks ago.

view photostream

GS Ngang says:

Tôi thấy rất kinh ngạc vì sự thiên vị quá lộ liễu đối với PGS. Phạm Đức Chính!

ĐỀ nghị cho biết lý do
1) Tại sao đưa PGS. PĐC lên số 1 của Danh sách này?
2) Tại sao chỉ đưa những comment ca ngợi, tung hô PGS. PĐC mà không đưa các ý kiến khác?
3) Tại sao những người khác, nhiều người có số bài ISI (+số TOP) nhiều hơn PGS. PĐC mà chẳng ai được đưa comment nào cả?

Vậy tôi đề nghị:
1) Xếp Danh sách theo số bài nhiều nhất, không phân biệt ngành nào. Mỗi lần phát hiện thấy ai có số bài nhiều thì xếp vào vị trí tương ứng, nếu 2, 3 trở lên người có số bài bằng nhau thì xếp thêm chỉ số phụ theo A, B, C.
1) Không cần đưa bất kỳ comment nào đối với tất cả mọi người, kể cả PGS. PĐC. Như vậy vừa đỡ rối mắt, vừa đỡ cho người đọc cảm thấy không Fair và phản cảm!
Originally posted 2 weeks ago. ( permalink )
GS Ngang edited this topic 2 weeks ago.

view photostream

Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam - JIPV is a group administrator Tạp Chí GS Dỏm Việt Nam – JIPV says:

Editor GS Ngang:

ĐỀ nghị cho biết lý do
1) Tại sao đưa PGS. PĐC lên số 1 của Danh sách này?
2) Tại sao chỉ đưa những comment ca ngợi, tung hô PGS. PĐC mà không đưa các ý kiến khác?
3) Tại sao những người khác, nhiều người có số bài ISI (+số TOP) nhiều hơn PGS. PĐC mà chẳng ai được đưa comment nào cả?
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

JIPV@:

1/ Hoàn toàn không thiên vị: JIPV không chỉ làm thế đối với PGS PĐC, xin xem lại các trường hợp khác. JIPV xem ý kiến nào đúng, phù hợp thì sẽ được trích.

2/ Danh sách không có thứ tự, phát hiện ai thì lưu vào đó.

3/ Việc xét TOP không chỉ đối với PGS PĐC, mời xem lại.

Những phản ứng của Editor GS Ngang hoàn toàn sai, rất bất cẩn. Tại sao?

Posted 2 weeks ago. ( permalink )

view photostream

inhainha says:

Giải thích câu hỏi số 3 của bác GS Ngang: việc comment là do các editors comment, JIPV sẽ trích những comment phù hợp để lưu, việc những vị khác không có comment thì bác nên hỏi những editors chứ sao bác lại đổ vào JIPV?
Posted 2 weeks ago. ( permalink )

2 bình luận to “Phòng vinh danh Nhà khoa học có công bố ISI tiêu biểu”

  1. Vô Danh said

    Đọc một số phản hồi liên quan đến chị Phan Hà Dương, trong đó dùng những ngôn từ hơi khiếm nhã như “gian dối”, “đánh bóng tên tuổi”, tôi xin có đôi dòng thưa lại.

    1. Trong hệ thống đại học Pháp chỉ có hai chức danh “Maitre des conferences” và “Professeur”. Việc chuyển ngữ chức danh từ hệ thống GD này sang hệ thống khác không tránh khỏi sự sai lệch về mặt nội hàm ngữ nghĩa. Ở đây, không có sự tương thích hoàn toàn giữa “”Maitre des conferences” và “Asociate Professor”. Khi chuyển sang tiếng Việt chức danh “Maitre des conferences”, một số từ điển Pháp-Việt đôi khi cũng viết là phó giáo sư đại học. Do vậy, lấy lý do một bài báo đại chúng viết “PGS” để phán một cách nặng nề “gian dối” là thiếu công bằng, nếu không muốn nói là xúc phạm cá nhân.

    2. Chị Hà Dương lúc đó còn rất trẻ, không để ý đến những thuật ngữ chức danh bằng cấp. Những thông tin cá nhân chị cung cấp cho phóng viên là đúng sự thật, nhưng phóng viên là người không có chuyên môn, nên ngôn từ đôi lúc hơi gây phản cảm. Theo tôi, đó không phải là lỗi của chị Hà Dương, liệu có quá đáng không khi nói chị “đánh bóng tên tuổi”?

    Đó là một số suy nghĩ của tôi, không có một mục đích nào khác ngoài mong muốn tránh những hiểu lầm đáng tiếc về trường hợp một người phụ nữ không đáng bị chỉ trích như thế.
    Chúc các anh chị mọi điều tốt lành.

    • chim_nhon said

      Bác nên đọc lại tất cả những comments của các Editors liên quan đến trường hợp bác PTHD. Bác đẩy hết quả bóng trách nhiệm cho phóng viên, còn bác PTHD ko có một tí trách nhiệm nào cả, tôi thấy ko thoả đáng. Khi báo chí nói xấu về mình thì các bác kiện cáo ngay, còn khi nói quá tốt về mình thì ko có ý kiến gì, như vậy có ổn ko?

      Tôi nghĩ việc này đã kết thúc rồi nên ko nên nói lại làm gì nữa. Hơn nữa, JIPV và các Editors đã ko ít hơn 3 lần gửi email trực tiếp cho bác PTHD nhưng ko có phản hồi gì. Vì thế, tốt hơn cả nên dừng bàn ở vấn đề này ở đây thì hơn.

Gửi phản hồi cho chim_nhon Hủy trả lời